Câu 56: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5x. Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).
b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 4,5.
c) Các giá trị của x khi y dương; khi y âm.
Đồ thị hàm số đi qua O (0; 0)
Cho x = 2 \( \Rightarrow \) y = 1,5. 2 = 3
Ta có: A(2; 3)
Vẽ đường thẳng OA ta có đồ thị hàm số.
a) f(1) = 1,5. 1 = 1,5
f(-1) = 1,5. (-1) = -1,5
Advertisements (Quảng cáo)
f(-2) = 1,5. (-2) = -3
f(2) = 1,5. 2 = 3
f(0) = 0
\(\eqalign{
& b)y = – 1 \Rightarrow x = {1 \over {1,5}} = – {2 \over 3} \cr
& y = 0 \Rightarrow x = {0 \over {1,5}} = 0 \cr
& y = 4,5 \Rightarrow x = {{4,5} \over {1,5}} = 3 \cr} \)
c) y > 0 \( \Rightarrow \)1,5x > 0 \( \Rightarrow \) x > 0
y < 0 \( \Rightarrow \) 1,5x < 0 \( \Rightarrow \) x < 0
Câu 57: Một cạnh của hình chữ nhật là 5m, cạnh kia là x(m). Hãy biểu diễn diện tích \(y\left( {{m^2}} \right)\) theo x. Vẽ đồ thị của hàm số đó.
Advertisements (Quảng cáo)
Từ đồ thị, hãy cho biết:
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi x = 2(m)? x = 3(m)?
b) Cạnh x bằng bao nhiêu khi diện tích y của hình chữ nhật bằng \(2,5({m^2})?5({m^2})?\)
Theo bài ra ta có: y = 5x. Đồ thị qua O(0; 0)
Cho x = 1 \( \Rightarrow \) y = 5. Ta có: B(1; 5)
Vẽ tia OB ta có đồ thị hàm số
a) Đặt y = f(x) = 5x
Tại x = 2 (m); x = 3 (m)
\(\eqalign{
& f\left( 2 \right) = 5.2 = 10({m^2}) \cr
& f(3) = 5.3 = 15({m^2}) \cr} \)
b) Khi \(y = 2,5({m^2}) \Rightarrow x = {y \over 5} = {{2,5} \over 5} = 0,5(m)\)
Khi \(y = 5({m^2}) \Rightarrow x = {y \over 5} = {5 \over 5} = 1\left( m \right)\)
Câu 58: Đồ thị trong hình 12 biểu diễn việc đổi đơn vị khối lượng từ pao(lb) sang kilôgam (kg) và ngược lại. Xem đồ thị hãy cho biết 2lb, 3lb, 5lb khoảng bằng bao nhiêu kilôgam?
\(2lb \approx 0,91(kg),3lb \approx 1,36(kg),5lb \approx 2,27(kg)\)