Bài 4.1: Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào vở bài tập) :
a) ….. và ….. có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.
b) …… và …… có cùng khối lượng, còn …… có khối lượng rất bé, không đáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số …… trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử ……. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
a) Proton và electron ;
b) Proton và nơtron, electron ;
Advertisements (Quảng cáo)
c) Proton ;
d) Các electron.
Bài 4.2: Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử :
A.Vô cùng nhỏ
B. Trung hoà về điện
Advertisements (Quảng cáo)
C. Tạo ra các chất
D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học( 1 )
Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D ?) với phần còn trống trong câu :
“Nguyên tử là hạt ……. , vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số
proton trong hạt nhân”.
Cụm từ B. (Mỗi electron mang điện tích (-), mỗi proton mang điện tích (+) nên về số trị : tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.)
Bài 4.3: Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau :
Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Trả lời
(Lập bảng như trong $GK)
Nguyên tử |
Số p trong hạt nhân |
Số e trong nguyên tử |
Số lớp electron |
Sô e lớp ngoài cùng |
Nitơ |
7 |
7 |
2 |
5 |
Neon |
10 |
10 |
2 |
8 |
Silic |
14 |
14 |
3 |
4 |
Kali |
19 |
19 |
4 |
1 |