Bài 7 Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số SBT Toán lớp 6 tập 1. Giải bài 93, 94, 95 trang 16 Sách bài tập Toán 6 tập 1. Câu 93: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa…
Câu 93: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) \({a^3}.{a^5}\) b) \({x^7}.x.{x^4}\)
c) \({3^5}{.4^5}\) d) \({8^5}{.2^3}\)
a) \({a^3}.{a^5} = {a^{3 + 5}} = {a^8}\)
b) \({x^7}.x.{x^4} = {x^{7 + 1 + 4}} = {x^{12}}\)
c) \({3^5}{.4^5} = 3.3.3.3.3.4.4.4.4.4\)
\( = (3.4).(3.4).(3.4).(3.4).(3.4).\)
Advertisements (Quảng cáo)
\( = 12.12.12.12.12 = {12^5}\)
d) \({8^5}{.2^3} = {8^5}.8 = {8^6}\)
Câu 94: Dùng lũy thừa để viết các số sau:
a) Khối lượng Trái đất bằng \(6\underbrace {00…00}_{21 chữ số 0}\) tấn.
b) Khối lượng khí quyển Trái Đất bằng \(5\underbrace {00…00}_{15 chữ số 0}\) tấn
Advertisements (Quảng cáo)
a) \(6\underbrace {00…00}_{21 chữ số 0}\) tấn = \(6 . 1\underbrace {00…00}_{21 chữ số 0}\) = 6 . 1021 (tấn)
b) \(5\underbrace {00…00}_{15 chữ số 0}\) tấn = \(5 . 1\underbrace {00…00}_{15 chữ số 0}\) = 5 . 1015 tấn
Câu 95: Cách tính nhanh bình phương của một số tận cùng bằng 5: Muốn bình phương số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục nhân với số chục cộng 1, rồi viết thêm 25 vào sau tích nhận được.
\(\overline {a{5^2}} = \overline {A25} \) với A = a.(a + 1)
Áp dụng quy tắc trên, tính nhanh: \({15^2};{25^2};{45^2};{65^2}\)
\({15^2}\) : 1.(1 + 1) = 1.2 = 2 Vậy \({15^2}\) = 225
\({25^2}\) : 2.(2 + 1) = 2.3 = 6 Vậy \({25^2}\) = 625
\({45^2}\) : 4.(4 + 1) = 4.5 = 20 Vậy \({45^2}\) = 2025
\({65^2}\) : 6.(6 +1) = 6.7 = 42 Vậy \({65^2}\) = 4225