Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Toán 11

Bài 5.1, 5.2, 5.3 trang 75 SBT Đại số và giải tích 11: Có 5 bạn nam và 5 bạn nữ xếp ngồi ngẫu nhiên quanh bàn tròn.Tính xác suất sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ nhau ?

Bài 5 Xác suất của biến cố Sách bài tập Đại số và giải tích 11 .Giải bài 5.1, 5.2, 5.3 trang 75. Câu 5.1: Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó:…; Có 5 bạn nam và 5 bạn nữ xếp ngồi ngẫu nhiên quanh bàn tròn.Tính xác suất sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ nhau ?

Bài 5.1: Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó:

a)      Cả hai đều là nữ;

b)      Không có nữ nào ;

c)      Ít nhất một người là nữ ;

d)     Cóđúng một người là nữ.

Số cách chọn là \(C_{10}^2\). Kí hiệu \({A_k}\) là biến cố: “Trong hai ngườiđã chọn, có đúng k nữ”, k = 0, 1, 2

a) Cần tính \(P\left( {{A_2}} \right)\).

Ta có: \(P\left( {{A_2}} \right) = {{n\left( {{A_2}} \right)} \over {n\left( \Omega  \right)}} = {{C_3^2} \over {C_{10}^2}} = {3 \over {45}} = {1 \over {15}};\)

Advertisements (Quảng cáo)

b) Tương tự, \(P\left( {{A_0}} \right) = {{C_7^2} \over {C_{10}^2}} = {{21} \over {45}} = {7 \over {15}}\).

c) \(P\left( {\overline {{A_0}} } \right) = 1 – P\left( {{A_0}} \right) = 1 – {7 \over {15}} = {8 \over {15}}\)

d) \(P\left( {{A_1}} \right) = {{C_7^1C_3^1} \over {C_{10}^2}} = {{21} \over {45}} = {7 \over {15}}\)

Bài 5.2: Một hộp chứa 10 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 10, 20 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả. Tìm xác suất sao cho quả được chọn:

a)      Ghi số chẵn ;

b)      Màu đỏ ;

Advertisements (Quảng cáo)

c)      Màu đỏ và ghi số chẵn ;

d)     Màu xanh hoặc ghi số lẻ.

Rõ ràng trong hộp có 30 quả với 15 quả ghi số chẵn, 10 quả màu đỏ, 5 quả màu đỏ ghi số chẵn, 25 quả màu xanh hoặc ghi số lẻ. Vậy theo định nghĩa

a) \(P\left( A \right) = {{15} \over {30}} = {1 \over 2};\)

b) \(P\left( B \right) = {{10} \over {30}} = {1 \over 3};\)

c) \(P\left( C \right) = {5 \over {30}} = {1 \over 6};\)

d) \(P\left( D \right) = {{25} \over {30}} = {5 \over 6};\)

Trong đó A, B, C, D là các biến cố tương ứng với các câu a), b), c) ,d).

Bài 5.3: Có 5 bạn nam và 5 bạn nữ xếp ngồi ngẫu nhiên quanh bàn tròn.Tính xác suất sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ nhau.

Số cách xếp quanh bàn tròn là \(n\left( \Omega  \right) = 9!\)

Kí hiệu A là biến cố : “Nam nữ ngồi xen kẽ nhau”.

Ta có \(n\left( A \right) = 4!5!\) và \(P\left( A \right) = {{4!5!} \over {9!}} \approx 0,008\)

Advertisements (Quảng cáo)