Bài 2.5: Bốn người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa trẻ được xếp ngồi vào bảy chiếc ghế đặt quanh một bàn tròn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho:
a) Đứa trẻ ngồi giữa hai người đàn bà ?
b) Đứa trẻ ngồi giữa hai người đàn ông ?
a) Xếp hai người đàn bà ngồi cạnh nhau.Có 2 cách.
Sau đó xếp đứa trẻ ngồi vào giữa. Có 1 cách.
Xếp 4 người đàn ông vào 4 ghế còn lại. Có 4! cách.
Theo quy tắc nhân, có 2. 4! = 48 cách.
b) Đầu tiên chọn 2 người đàn ông. Có \(C_4^2\) cách.
Xếp hai người đó ngồi cạnh nhau. Có 2 cách.
Sau đó xếp đứa trẻ vào giữa. Có 1 cách.
Xếp 4 người còn lại vào 4 ghế còn lại. Có 4! cách.
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy theo quy tắc nhân, có \(C_4^2.2.4! = 288\) cách.
Bài 2.6: Ba quả cầu được đặt vào ba cái hộp khác nhau (không nhất thiết hộp nào cũng có quả cầu). Hỏi có bao nhiêu cách đặt,nếu:
a) Các quả cầu giống hệt nhau (không phân biệt) ?
b) Các quả cầu đôi một khác nhau ?
a) Trong trường hợp này, số cách đặt bằng số các nghiệm \(\left( {{x_1},{x_2},{x_3}} \right)\) nguyên, không âm của phương trình \({x_1} + {x_2} + {x_3} = 3.\). Từ đó, đáp số cần tìm là \(C_5^2 = 10.\)
Advertisements (Quảng cáo)
b) Quả thứ nhất có 3 cách đặt;
Quả thứ hai có 3 cách đặt;
Quả thứ ba có 3 cách đặt.
Vậy số cách đặt là \({3^3} = 27.\)
Bài 2.7: Có bao nhiêu cách chia 10 người thành :
a) Hai nhóm, một nhóm 7 người, nhóm kia 3 người ?
b) Ba nhóm tương ứng gồm 5, 3, 2 người ?
a) Chọn 7 người từ 10 người để lập một nhóm, ba người còn lại vào nhóm khác. Vậy số cách chia là \(C_{10}^7\)
b) Ba nhóm tương ứng gồm 5, 3, 2 người, sẽ có số cách chia là \(C_{10}^5.C_5^3\)
Bài 2.8: Một giá sách bốn tầng xếp 40 quyển sách khác nhau, mỗi tầng xếp 10 quyển. Hỏi có bao nhiêu cách chọn các quyển sách sao cho từ mỗi tầng có:
a) Hai quyển sách ?
b) Tám quyển sách ?
a) Có \(C_{10}^2\) cách chọn hai quyển từ tầng thứ k, k = 1, 2, 3, 4
Vậy có tất cả \({\left( {C_{10}^2} \right)^4}\) cách chọn.
b) Tương tự, có \({\left( {C_{10}^8} \right)^4} = {\left( {C_{10}^2} \right)^4}\) cách chọn.