Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Sinh học 10

Bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 159 SBT Sinh 10: Giai đoạn chiếm phần lớn thời gian của quá trình giảm phân là gì?

Chương IV Phân bào SBT Sinh lớp 10. Giải bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 159 Sách bài tập Sinh học 10. Câu 31: Một tế bào ở lớp đáy của biểu bì da người nguyên phân liên tiếp tạo ra một số tế bào mới có tổng số 736 NST…

31. Một tế bào ở lớp đáy của biểu bì da người nguyên phân liên tiếp tạo ra một số tế bào mới có tổng số 736 NST. Số lần phân bào và số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ trong quá trình đó là

A. 2 lần phân bào và 3 thoi phân bào.

B. 3 lần phân bào và 8 thoi phân bào.

C. 4 lần phân bào và 15 thoi phân bào.

D. 5 lần phân bào và 32 thoi phân bào.

32. Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả các cặp NST kép ở giảm phân I không phân li ?

A. Tạo ra giao tử 2n NST.

B. Tạo ra giao tử bất thường.

C. Tạo ra giao tử có 2n NST và các NST khác nhau về nguồn gốc.

Advertisements (Quảng cáo)

D. Tạo ra giao tử có bộ NST giống như ở tế bào mẹ ban đầu.

33. Giai đoạn chiếm phần lớn thời gian của quá trình giảm phân là

A. kì cuối I.

B. kì sau I.

C. kì giữa I.

Advertisements (Quảng cáo)

D.kì đầu I.

34. Nếu không có trao đổi chéo, sau khi giảm phân, từ một tế bào có các cặp NST là AaBbDd có thể tạo ra mấy loại giao tử ?

A. 2 loại giao tử.

B. loại giao tử.

C. 6 loại giao tử.

D. 8 loại giao tử.

35. Các NST ở kì giữa của giảm phân II khác với các NST ở kì giữa của nguyên phân là :

A. mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử.

B. các nhiễm sắc tử định hướng trên mặt phẳng xích đạo.

C. các nhiễm sắc tử giống hệt nhau về mặt di truyền.

D. các nhiễm sắc tử khác nhau về mặt di truyền.

Advertisements (Quảng cáo)