Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trang 7 Sách BT Hóa lớp 9: Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Viết PTHH

Bài 4. Một số axit quan trọng – SBT Hóa học lớp 9: Giải bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 4.5: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là; Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Viết PTHH…

Bài 4.5: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H2SO4. NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn

– Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 (nhóm I) và NaCl, Na2SO4 (nhóm II).

– Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc bằng Ba(OH)2.

– Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.


Bài 4.6: Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.

c)  Tính nồng độ moi của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

Hướng dẫn :

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với dung dịch H2SO4 loãng.

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\)

b) Tìm số mol Fe tham gia phản ứng :

nFe = nH =0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.

c) Tìm số mol H2SO4 có trong dung dịch :

nH2SO4 = nH2= 0,15 mol, tính ra CM(H2SO4) = 3M.


Bài 4.7: Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

Advertisements (Quảng cáo)

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c)   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

a) Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \({{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02(mol)\)

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).

Advertisements (Quảng cáo)

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\({m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8(gam)\)

c) Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \({H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \({m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24(gam)\)

– Khối lượng dung dịch KOH: \({m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40(gam)\)

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\({V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278(ml)\)


Bài 4.8*: Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.

a)  Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

b)  Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Phương trình hóa học : \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\(FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\(FeC{O_3} + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\)

a) Tính thể tích dung dịch HCl : \({n_{HCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} = 2.{{31,75} \over {127}} = 2.0,25 = 0,5(mol)\)

\(\to {V_{HCl}} = {{0,5} \over {0,5}} = 1(l)\)

b) Tính % khối lượng: Gọi số mol Fe, FeO, FeCOtrong hỗn hợp là x, y, z     =>  x + y + z =0,25

Theo phương trình hóa học : Số mol  H2 , \(C{O_2}\) là x, z

\( \to \bar M = {{2x + 44z} \over {x + z}} = 15 \times 2 \to z = 2x\)

Mặt khác : 56x + 72y + 116z =21,6

Giải ra ta có:

\(\left\{ \matrix{x = 0,05\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{Fe}} = {{0,05 \times 56} \over {21,6}} \times 100\% = 12,95\% \hfill \cr y = 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{FeO}} = {{0,1 \times 72} \over {21,6}} \times 100\% = 33,33\% \hfill \cr z = 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{FeC{O_3}}} = 100\% – 12,95\% – 33,33\% = 53,72\% \hfill \cr} \right.\)

Advertisements (Quảng cáo)