Bài 38.8: Có các hiđrocacbon sau : CH2=CH2 ; CH=CH ; CH2=CH-CH=CH2 : CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là
A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4.
Đáp án B.
Bài 38.9: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.
Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí C02. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.
Trả lời
Gọi công thức của A là CaH2a của B là CnH2n-2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.
Phương trình hóa học: \({C_a}{H_{2a}} + B{r_2} \to {C_a}{H_{2a – 2}}B{r_2}\)
Advertisements (Quảng cáo)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + 2B{r_2} \to {C_n}{H_{2n – 2}}B{r_4}\)
\(\left\{ \matrix{x + y = {{0,672} \over {22,4}} = 0,037 \hfill \cr {n_{{H_2}}} = x + 2y = 0,04 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{x = 0,02 \hfill \cr y = 0,01 \hfill \cr} \right.\)
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
\({C_a}{H_{2a}} + {{3a} \over 2}{O_2} \to aC{O_2} + a{H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + {{3n – 1} \over 2}{O_2} \to nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\)
Advertisements (Quảng cáo)
\(0,2a + 0,1n = {{30,8} \over {44}} = 0,7\)
\(2a + m = 7 \to \left\{ \matrix{a = 2 \hfill \cr n = 3 \hfill \cr} \right.\)
Công thức của A là \({C_2}{H_4}\) của B là \({C_3}{H_4}\)
\(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = {{0,2} \over {0,3}} \times 100\% = 66,67\% ;\% {V_{{C_3}{H_4}}} = {{0,1} \over {0,3}} \times 100\% = 33,33\% \)
Bài 39.4: Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 44:9\). Biết A không làm mất màu dung dịch brom.
Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH \( \equiv \) CH ; CH3 – CH3 ; CH2 = CH – C = CH ; CH2 = CH2 ;