Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 38.8, 38.9, 38.10 trang 48, 49 SBT Hóa 9: Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 44:9\). Biết A không làm mất màu dung dịch brom. Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau

Bài 38. Axetilen – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 38.8, 38.9, 38.10 trang 48, 49 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 38.8: Có các hiđrocacbon sau : CH2=CH2 ; CH=CH ; CH2=CH-CH=CH2 : CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là; Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 44:9\). Biết A không làm mất màu dung dịch brom. Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau…

Bài 38.8: Có các hiđrocacbon sau : CH2=CH2 ; CH=CH ; CH2=CH-CH=CH2 : CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là

A. 1 ;                    B. 2 ;               C. 3 ;              D. 4.

Đáp án B.


Bài 38.9: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.

Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí C02. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.

Trả lời          

Gọi công thức của A là CaH2a của B là CnH2n-2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.

Phương trình hóa học: \({C_a}{H_{2a}} + B{r_2} \to {C_a}{H_{2a – 2}}B{r_2}\)

Advertisements (Quảng cáo)

\({C_n}{H_{2n – 2}} + 2B{r_2} \to {C_n}{H_{2n – 2}}B{r_4}\)

\(\left\{ \matrix{x + y = {{0,672} \over {22,4}} = 0,037 \hfill \cr {n_{{H_2}}} = x + 2y = 0,04 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{x = 0,02 \hfill \cr y = 0,01 \hfill \cr} \right.\)

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

\({C_a}{H_{2a}} + {{3a} \over 2}{O_2} \to aC{O_2} + a{H_2}O\)

\({C_n}{H_{2n – 2}} + {{3n – 1} \over 2}{O_2} \to nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(0,2a + 0,1n = {{30,8} \over {44}} = 0,7\)

\(2a + m = 7 \to \left\{ \matrix{a = 2 \hfill \cr n = 3 \hfill \cr} \right.\)

Công thức của A là \({C_2}{H_4}\) của B là \({C_3}{H_4}\)

\(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = {{0,2} \over {0,3}} \times 100\%  = 66,67\% ;\% {V_{{C_3}{H_4}}} = {{0,1} \over {0,3}} \times 100\%  = 33,33\% \)


Bài 39.4: Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 44:9\). Biết A không làm mất màu dung dịch brom.

Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?

CH \( \equiv \) CH ; CH3 – CH3 ; CH2 = CH – C = CH ; CH2 = CH2

                 

Advertisements (Quảng cáo)