Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 34.5, 34.6, 35.7 trang 43, 44 Sách BT Hóa lớp 9: Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol

Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 34.5, 34.6, 35.7 trang 43, 44 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 34.5: A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có C02; Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol…

Bài 34.5: A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có C02 . Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam C02 và 1,8 gam H20. Xác định công thức phân tử của A, B. Hãy cho biết A, B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.

Ta có MA = MB = 14 x 2 = 28 (gam).

A là hợp chất khi đốt chỉ tạo ra C02. Vậy A phải chứa cacbon và oxi. Mặt khác, MA = 28 gam —> công thức của A là CO.

B khi cháy sinh ra CO2 và H2O, vậy trong B có cacbon và hiđro.

Ta có \({m_C} = {{4,4} \over {44}} \times 12 = 1,2(gam);{m_H} = {{1,8} \over {18}} \times 2 = 0,2(gam)\)

Vậy mB = mC + mH = 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).

=> Trong B chỉ có 2 nguyên tố là C và H.

Gọi công thức phân tử của B là CxHy, ta có :

\(4{C_x}{H_y} + (4x + y){O_2} \to 4xC{O_2} + 2y{H_2}O\)

4 mol                                        4x mol       2y mol

Advertisements (Quảng cáo)

\({{1,4} \over {28}}mol\)                                     \({{4,4} \over {44}}mol\)    \({{1,8} \over {18}}mol\)

 => x = 2 ; y = 4. Công thức của B là C2H4.


Bài 34.6: 

Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.

%O=100-(60+13,33)=26,67

Gọi công thức hóa học của A là \({C_x}{H_y}{O_z}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có tỷ lệ: \(x:y:z = {{60} \over {12}}:{{13,33} \over 1}:{{26,67} \over {16}} = 5:13,33:1,67 = 3:8:1\)

Công thức của hợp chất là \({({C_3}{H_8}O)_n}\)

Ta có: (12.3+1.8+16)n=60

<=> 60n=60 —> n=1

Vậy công thức phân tử của \({C_x}{H_y}{O_z}\) là \({C_3}{H_8}O\)


Bài 34.7: Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với H2 là 13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO2 và a gam H20. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.

Ta có MA = 13 x 2 = 26 (gam/mol)

Khi đốt cháy A sinh ra C02, H20 —-> A chứa C, H và không có oxi vì MA = 26 gam/mol.

Gọi công thức của A là CnHm

Phương trình hoá học : \({C_n}{H_m} + (n + {m \over 4}){O_2} \to {n_{C{O_2}}} + {m \over 2}{H_2}O\)

                                      C02 + Ca(OH)2 —> CaC03 + H20

\({n_A} = {{5,2} \over {26}} = 0,2(mol);{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{40} \over {100}} = 0,4(mol)\)

Vậy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thức của A là C2H2.

Advertisements (Quảng cáo)