Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 100, 101, 102, 103 trang 17, 18 SBT Toán 6 tập 1: Vì sao số chính phương không tận cùng bằng các chữ số 2, 3, 7, 8?

Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số SBT Toán lớp 6 tập 1. Giải bài 100, 101, 102, 103 trang 17, 18 Sách bài tập Toán 6 tập 1. Câu 100: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa…

Câu 100: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) \({3^{15}}:{3^5}\)                 b) \({4^6}:{4^6}\)                 c) \({9^8}:{3^2}\)

a) \({3^{15}}:{3^5} = {3^{15 – 5}} = {3^{10}}\)

b) \({4^6}:{4^6} = {4^{6 – 6}} = {4^0}\)

c) \({9^8}:{3^2} = {9^8}:9 = {9^{8 – 1}} = {9^7}\)

Câu 101: a) Vì sao số chính phương không tận cùng bằng các chữ số 2, 3, 7, 8

b) Tổng (hiệu) sau có là số chính phương không ?

          3.5.7.9.11 + 3 ;                2.3.4.5.6 – 3

Advertisements (Quảng cáo)

a) Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số tự nhiên. Theo đó, ta có bảng dưới đây

Tận cùng của m

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tận cùng của m2

0

1

4

9

6

5

6

9

4

1

Từ kết quả trên ta thấy, số chính phương không thể tận cùng bằng các chữ số 2,3,7,8

b) 3.5.7.9.11 + 3 = 10395 + 3 = 10398

Số tận cùng là 8 nên tổng trên không phải là số chính phương

Advertisements (Quảng cáo)

2.3.4.5.6 – 3 = 720 – 3 = 717

Số tận cùng là 7 nên hiệu trên không phải là số chính phương

Câu 102: Tìm số tự nhiên n, biết rằng:

a) \({2^n} = 16\)             b) \({4^n} = 64\)              c) \({15^n} = 225\)

a) Ta có \(16 = {2^4}\). Suy ra \({2^n} = {2^4}\). Vậy n = 4

b) Ta có \(64 = {4^3}\). Suy ra \({4^n} = {4^3}\). Vậy n = 3

c) Ta có \(225 = {15^2}\). Suy ra \({15^n} = {15^2}\). Vậy n = 2

Câu 103: Tìm số tự nhiên x mà x50 = x

Ta có: \({{\rm{x}}^{50}} = \underbrace {x.x.x…x}_{50 thừa số}\)

Mà \({x^{50}} = x\) nên chỉ có hai giá trị của x thỏa là x = 0 và x = 1

Advertisements (Quảng cáo)