Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Hóa học 12

Bài 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12 trang 55,56 SBT Hóa học 12:  Dung dịch NaOH 20% (D = 1,22 g/cm3) có nồng độ của các ion thế nào ?

Bài 25 Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm SBT Hóa lớp 12. Giải bài 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12 trang 55,56 Sách Bài Tập Hóa lớp 12. Câu 6.8: Đó là 2 kim loại nào sau đây …;  Dung dịch NaOH 20% (D = 1,22 g/cm3) có nồng độ của các ion thế nào ?

6.8. Cho 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Đó là 2 kim loại nào sau đây ?

A. Na, K.             B. Rb, Cs.              C.  K, Rb.             D. Li, Na.

6.9. Cho a mol COvào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được với HC1 vừa tác dụng được với KOH. Quan hệ giữa a và b là

A. a > b.                B. b > 2a

C. a = b.                D. b < 2a.

6.10. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hộ giữa m với a và b là

A. m = 100(2b – a)                                 B. m = 56(2a – b).

C. m = 100(a – b).                                  D. m = 197(a + b).

Advertisements (Quảng cáo)

6.8

6.9

6.10

A

D

A

6.8. Chọn A

Gọi công thức của 2 kim loại là

Ta có:

\(\eqalign{
& 2\overline M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2} \cr
& \Rightarrow {n_{\overline M }} = 2.{n_{{H_2}}} = 0,05\left( {mol} \right) \cr
& \Rightarrow \overline M = {{1,36} \over {0,05}} = 27,1\left( {g/mol} \right) \cr} \)

Bài 6.11: Dung dịch NaOH 20% (D = 1,22 g/cm3) có nồng độ của các ion thế nào ? Hãy chọn nồng độ ở cột II để ghép vội ion ở cột I cho phù hợp với dung dịch trên

Advertisements (Quảng cáo)

Cột I

Cột II

a) Nồng độ cation Na+ là:

b) Nồng độ anion OH là:

c) Nồng độ cation H+ là:

1) 0,61M

2) 6,10 M

3) 1,22M

4) 12,20M

5) 0,164.10-14 M

Chuyển nồng độ C% sang nồng độ CM của dung dịch NaOH được:

CM= 6,10 M

[Na+] = [OH] = 6,10M

\(\left[ {{H^ + }} \right]{\rm{ }} = {{{{10}^{ – 14}}} \over {{\rm{[}}O{H^ – }{\rm{]}}}} = {{{{10}^{ – 14}}} \over {6,1}} = 0,{164.10^{ – 14}}M\).

Nối: a – 2; b – 2, c – 5

Bài 6.12: Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra :

a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố.

b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.

Cấu hình e lớp ngoài cùng của nhóm IA: ns1

→ Trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố nhóm IA là: +1

→ Kiểu liên kết hóa học trong hầu hết các hợp chất của nó là liên kết ion.

Advertisements (Quảng cáo)