Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Hóa học 12

Bài 6.66, 6.67, 6.68, 6.69, 6.70, 6.71, 6.72, 6.73 trang 64, 65 SBT Hóa học 12: Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế AlCl3 ?

Bài 27 Nhôm và hợp chất của nhôm SBT Hóa lớp 12. Giải bài 6.66 – 6.73 trang 64, 65 Sách Bài Tập Hóa lớp 12. Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư…;  Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế AlCl3 ?

Bài 6.66: Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư :

a)   Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 ?

b)   Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ?

a) Kết tủa tạo ra không tan trong dung dịch NH3 dư :

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

b) Kết tủa tạo ra tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư :

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.

Bài 6.67: Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng

Các phương trình hoá học :

Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.

Bài 6.68: Có 4 kim loại riêng biệt là Na, Ca, Cu, Al. Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.

Dùng H2O để phân thành 2 nhóm kim loại : Nhóm (1) gồm Na và Ca, nhóm (2) gồm Cu và Al. Sản phẩm là các dung dịch NaOH và Ca(OH)2.

Dùng CO2 nhận biết dung dịch Ca(OH)2, suy ra chất ban đầu là Ca. Kim loại còn lại ở nhóm (1) là Na.

Kim loại nào ở nhóm (2) tác dụng với dung dịch NaOH tạo bọt khí, kim loại đó là Al. Kim loại còn lại ở nhóm (2) là Cu.

Bài 6.69: Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :

a)  AlCl3.

b)  Al(OH)3.

Advertisements (Quảng cáo)

c) Dung dịch NaAlO2

a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :

\(2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{mang{\rm{ ngan}}}^{dp{\rm{dd}}}} {H_2} + C{l_2} + 2NaOH\) (1)

Thu Cl2 cho phản ứng với Al :

2Al + 3Cl2→2AlCl3     (2)

– Lấy AlCl3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :

AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →Al(OH)3 + 3NaCl (3)

– Lấy Al(OH)3 điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Bài 6.70: Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

– Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư :

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

– Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư :

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3  + NaCl

Advertisements (Quảng cáo)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

Bài 6.71: Cho 13,5 g Al vào dung dịch NaOH nóng, lấy dư.

a)  Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.

b)  Tính thể tích khí H2 bay ra ở 735 mmHg và 22,5°C.

a) 2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

natri aluminat

2Al + 2OH  + 2H2O → 2AlO2  + 3H2

     ion aluminat

b) \({n_{Al}} = {{13,5} \over {27}} = 0,5mol\)

\({n_{{H_2}}} = {3 \over 2}.{n_{Al}} = 0,75mol \)

\(\to {V_{{H_2}}} = {{nRT} \over P} = {{0,75.0,082.(22,5 + 273).760} \over {735}} = 18,8l\).

Bài 6.72: Hoà tan 0,12 mol FeCl3, 0,15 mol MgS04 và 0,16 mol A12(S04)3 vào dung dịch chứa 0,4 moi H2SO4 và 0,1 mol HCl được dung dịch X. Cho 254 ml dung dịch NaOH 10M vào X được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.

Fe3+ = 0,12 mol  n Mg2+ = 0,15 mol n Al3+ = 0,32 mol

 n H=0,9 mol  n OH = 2,54 mol

Khi cho NaOH vào dd X thì:

(1) H+ + OH– → H2O

→ n OH– = n H+ = 0,9mol

(2) Fe3+ + 3OH–  → Fe(OH)3

→ n OH = 3n Fe3+ = 3.0,12= 0,36mol

(3) Mg2+ + 2OH–  → Mg(OH)2 ↓

→ n OH– = 2 n Mg2+ = 2.0,15=0,3mol

Từ (1),(2) và (3) → n OH– (dư) =2,54- 0,9- 0,36- 0,3= 0,98 mol

(4) Al3+ + 3OH → Al(OH)3

→ n OH– = 3n Al3+ = 3.0,32=0,96 mol

Do OH dư 0,02 mol nên tiếp tục có pứ:

(5) Al(OH)3 + OH– → AlO2– + 2H2O

→ n Al(OH)3 = 0,32 -0,02= 0,3 mol

Vậy kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,12 mol, Mg(OH)2: 0,15 mol, Al(OH)3: 0,3 mol

→ m ↓= 0,12.107+ 0,15.58+ 0,3.78 = 44,94g

Bài 6.73: Cho 100 ml dung dịch NaOH X mol/1 (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của X bằng bao nhiêu.

Hường dẫn trả lời:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Al(OH)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hết

→ nNaOH= 2n MgCl2 + 3n AlCl3 + n Al(OH)3

= 2.0,02 + 3.0,02 + 0,02= 0,12 mol

Vậy \(x = {{0,12} \over {0,1}} = 1,2M\).

Advertisements (Quảng cáo)