Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Toán lớp 12 Nâng cao

Bài 60, 61, 62 trang 117, 118 SGK Giải tích 12 Nâng cao: Hàm số lũy thừa

Bài 6 Hàm số lũy thừa. Giải bài 60, 61, 62 trang 117, 118 SGK Giải tích lớp 12 Nâng cao. Chứng minh rằng đồ thị của hai hàm số sau đối xứng với nhau qua trục tung; Vẽ đồ thị của hàm số

Bài 60 : a) Chứng minh rằng đồ thị của hai hàm số \(y = {a^x};\,y = {\left( {{1 \over a}} \right)^x}\) đối xứng với nhau qua trục tung.
b) Chứng minh rằng đồ thị của hai hàm số \(y = {\log _a}x;\,\,y = {\log _{{1 \over a}}}x\) đối xứng với nhau qua trục hoành.

Giải

a) Gọi \(\left( {{G_1}} \right)\) và \(\left( {{G_2}} \right)\) lần lượt là đồ thị củ hàm số \(y = {a^x};\,y = {\left( {{1 \over a}} \right)^x}\), \(M\left( {{x_o},{y_o}} \right)\) là một điểm bất kì. Khi đó điểm đối xứng với M qua trục tung là \(M’\left( { – {x_o},{y_o}} \right)\).

Ta có: \(M \in \left( {{G_1}} \right) \Leftrightarrow {y_o} = {a^{{x_o}}} \Leftrightarrow {y_o}={\left( {{1 \over a}} \right)^{ – {x_o}}} \)

\(\Leftrightarrow M’ \in \left( {{G_2}} \right)\)
Điều đó chứng tỏ \(\left( {{G_1}} \right)\) và \(\left( {{G_2}} \right)\) đối xứng với nhau qua trục tung.
b) Gọi \(\left( {{G_1}} \right)\) và \(\left( {{G_2}} \right)\) lần lượt là đồ thị củ hàm số \(y = {\log _a}x;\,\,y = {\log _{{1 \over a}}}x\)
Lấy \(M\left( {{x_o},{y_o}} \right)\) tùy ý. Điểm đối xứng với M qua trục hoành là \(M’\left( {{x_o}, – {y_o}} \right)\).
Ta có: \(M \in \left( {{G_1}} \right) \Leftrightarrow {y_o} = {\log _a}{x_o} =  – {\log _{{1 \over a}}}{x_o} \)

\(\Leftrightarrow  – {y_o} = {\log _{{1 \over a}}}{x_o} \Leftrightarrow M’ \in \left( {{G_2}} \right)\)
Vậy \(\left( {{G_1}} \right)\) và \(\left( {{G_2}} \right)\) đối xứng với nhau qua trục hoành.

Bài 61: SGK giải tích 12 nâng cao: a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = {\log _{0,5}}x > 0;\)

b) \( – 3 \le {\log _{0,5}}x \le  – 1\)

Advertisements (Quảng cáo)

Giải: a) TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)

a = 0,5 < 1. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Bảng giá trị:

Advertisements (Quảng cáo)

b) \({\log _{0,5}}x > 0 \Leftrightarrow 0 < x < 1\) (ứng với phần đồ thị ở phía trên trục hoành).

c) \( – 3 < {\log _{0,5}}x <  – 1 \Leftrightarrow 2 < x \le 8\) (ứng với những điểm trên đồ thị có tung độ thuộc nửa khoảng \(\left[ { – 3;1} \right)\)).

Bài 62: SGK giải tích 12 nâng cao: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {\left( {\sqrt 3 } \right)^x}\). Dựa vào đồ thị, hãy giải thích các bất phương trình sau:

a) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} \le 1\);                   b) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} > 3\)

Giải

TXĐ: \(D =\mathbb R\)

Hàm số đồng biến trên R.

a) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} \le 1 \Leftrightarrow x \le 0\) (ứng với những điểm trên đồ thị có tung độ lớn hơn 1)
b) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} > 3 \Leftrightarrow x > 2\) (ứng với những điểm trên đồ thị có tung độ lón hơn 3).

Advertisements (Quảng cáo)