Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Vật Lý 11

Bài I.1, I.2, I.3, I.4 trang 15 SBT Vật Lý 11: Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm thì F và q là gì ?

Bài Ôn tập chương I SBT Lý lớp 11. Giải bài I.1, I.2, I.3, I.4 trang 15. Câu I.1: Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không…; Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm thì F và q là gì ?

I.1. Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không.

A. \(F = k{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|} \over r}\)

B. \(F = k{{{q_1}{q_2}} \over r}\)

C. \(F = k{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|} \over {{r^2}}}\)

D. \(F = {{{q_1}{q_2}} \over {kr}}\)

Đáp án C

I.2. Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm thì F và q là gì ?

A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử ; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.

Advertisements (Quảng cáo)

B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử ; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.

C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử ; q là độ lớn của điện tích thử.

D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử ; q là độ lớn của điện tích thử.

Đáp án D

Advertisements (Quảng cáo)

I.3. Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A = qEd thì d là gì ? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng.

A. d là chiều dài của đường đi.

B. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.

C. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.

D. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.

Đáp án A

I.4. Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10cm và ON = 20cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.

A. VM < VN < 0           B. VN < VM < 0

C. VM > VN > 0           D. VN > VM > 0

Đáp án A

Advertisements (Quảng cáo)