Bài trắc nghiệm 2.1, 2.2
2.1. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.
2.2. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?
Advertisements (Quảng cáo)
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoá học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
Advertisements (Quảng cáo)
D. Số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N204, N\({H_4}^ + \), N\({O_3}^ – \), N\({O_2}^ – \) lần lượt là -2, +4, -3, +5, +3.
2.1. A
2.2. B
Bài 2.3: Chỉ ra chất khử, chất oxi hoá trong phản ứng điều chế nitơ :
NH4N02 N2 + 2H2O
Trong phản ứng này, số oxi hoá của nitơ thay đổi thế nào ?
Trong phản ứng điều chế nitơ NH4N02 N2 + 2H2O, nguyên tử N trong ion \(N{H_4}^ + \) đóng vai trò chất khử, nguyên tử N trong ion \(N{O_2}^ – \) đóng vai trò chất oxi hoá. Trong phản ứng này, số oxi hoá -3 của nitơ (trong \(N{H_4}^ + \) ) và số oxi hoá +3 của nitơ (trong \(N{O_2}^ – \) ) điều chuyển thành số oxi hoá 0 (trong N2)