Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Hóa học 11

Bài 1.44, 1.45, 1.46, 1.47 trang 10 SBT hóa học 11: Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết ?

Bài 5 Luyện tập: axit, bazo và muối. Phản ứng trao đổi ion trong SBT Hóa lớp 11. Giải bài 1.44, 1.45, 1.46, 1.47 trang 10. Câu 1.44: Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M…; Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết ?

Bài 1.44: Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).

nMg = \(\frac{{0,12}}{{24}}\) = 0,005 (mol); nHCl = \(\frac{{0,2.100}}{{1000}}\) = 0,02 (mol)

Mg + 2HCl \( \to \) MgCl2 + H2

1 mol 2 mol

0,005 mol 0,01 mol

Số mol HCl còn lại sau phản ứng : 0,02 – 0,01 = 0,01 (mol).

Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng

[HCl] = 0,1M = \({1.10^{ – 1}}\)M.

Vậy pH= 1.

Bài 1.45: Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion Mg2+. Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau :

1. Nung đá vôi thành vôi sống.

2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa Mg(OH)2.

3. Hoà tan kết tủa Mg(OH)2 trong dung dịch HCl.

4. Điện phân MgCl2 nóng chảy : MgCl2  Mg + Cl2

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.

1. CaC03  CaO + C02\( \uparrow \)

2. CaO + H20 \( \to \) Ca(OH)2

Advertisements (Quảng cáo)

Mg2+ + 2O\({H^ – }\) \( \to \) Mg(OH)2

3. Mg(OH)2 + 2HCl \( \to \) MgCl2 + 2H20

Mg(OH)2 + 2H+ \( \to \) Mg2+ + 2H20

4. MgCl2  Mg + Cl2

Bài 1.46:  Nước chứa nhiểu ion Ca2+ và Mg2+ là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ là nước mềm. Nước cứng không phù hợp cho việc sử dụng trong công nghiệp và sinh hoạt. Trong nước thường chứa các hợp chất Ca(HC03)2, Mg(HC03)2, CaCl2 và MgCl2 hoà tan.

Để loại các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng Ca(HC03)2, Mg(HC03)2 và MgCl2 người ta cho sữa vôi Ca(OH)2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa CaC03 va Mg(OH)2.

Để loại Ca2+ dưới dạng CaCl2 người ta hoà tan Na2C03 vào nước sẽ tạo kết tủa CaC03.

Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.

Ca(HC03)2 + Ca(OH)2 \( \to \) 2CaC03\( \downarrow \) + 2H20

Ca2+ + HC\({O_3}^ – \) + O\({H^ – }\) \( \to \) CaC03\( \downarrow \) + H20

Advertisements (Quảng cáo)

Mg(HC03)2 + 2Ca(OH)2 \( \to \) Mg(OH)2\( \downarrow \) + 2CaC03\( \downarrow \) + 2H20

Mg2+ + 2HC\({O_3}^ – \) + 2Ca2+ + 4O\({H^ – }\) \( \to \) Mg(OH)2\( \downarrow \) + 2CaC03\( \downarrow \) + 2H20

MgCl2 + Ca(OH)2 \( \to \) Mg(OH)2\( \downarrow \) + CaCl2

Mg2+ + 2O\({H^ – }\) \( \to \) Mg(OH)2\( \downarrow \)

CaCl2 + Na2C03 \( \to \) CaC03\( \downarrow \) + 2NaCl

Ca2+ + \(C{O_3}^{2 – }\) \( \to \) CaC03\( \downarrow \)

Bài 1.47: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(N03)2, Zn(N03)2, Pb(N03)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgN03 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

Các phương trình hoá học :

(1)  Mg(N03)2 + 2KOH \( \to \) \(Mg{(OH)_2} \downarrow  + 2KN{O_3}\)

Mg2+ + 2\(O{H^ – }\) \( \to \) \(Mg{(OH)_2} \downarrow \)

(2)  Pb(N03)2 + 2KOH \( \to \) \(Pb{(OH)_2} \downarrow  + 2KN{O_3}\)

Pb2+ + 2\(O{H^ – }\) \( \to \) \(Pb{(OH)_2} \downarrow \)

Pb(OH)2 + 2KOH \( \to \) \({K_2}Pb{O_2} + 2{H_2}O\)

Pb(OH)2 + 2\(O{H^ – }\) \( \to \) \(Pb{O_2}^{2 – } + 2{H_2}O\)

(3)  Zn(N03)2 + 2KOH \( \to \) \(Zn{(OH)_2} \downarrow  + 2KN{O_3}\)

Zn2+ + 2\(O{H^ – }\) \( \to \) \(Zn{(OH)_2} \downarrow \)

Zn(OH)2 + 2KOH \( \to \) \({K_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\)

Zn(OH)2 + 2\(O{H^ – }\) \( \to \) \(Zn{O_2}^{2 – } + 2{H_2}O\)

(4)  AlCl3 + 3KOH \( \to \) \(Al{(OH)_3} \downarrow  + 3KCl\)

Al3+ + 3\(O{H^ – }\) \( \to \) \(Al{(OH)_3} \downarrow \)

Al(OH)3 + KOH \( \to \) \(KAl{O_2} + 2{H_2}O\)

Al(OH)3 + \(O{H^ – }\) \( \to \) \(Al{O_2}^ –  + 2{H_2}O\)

(5)  2NaCl + Pb(N03)\( \to \) \(2NaN{O_3} + PbC{l_2} \downarrow \)

Pb2+ + 2\(C{l^ – }\) \( \to \) \(PbC{l_2} \downarrow \)

(6)  3AgN03 + AlCl\( \to \) \(Al{(N{O_3})_3} + 3AgCl \downarrow \)

Ag+ + \(C{l^ – }\) \( \to \) \(AgCl \downarrow \)

Advertisements (Quảng cáo)