Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Sinh học 10

Bài 1, 2, 4, 5 trang 131 SBT Sinh 10: Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào động vật.

Chương II Cấu trúc của tế bào SBT Sinh lớp 10. Giải bài 1, 2, 4, 5 trang 131 Sách Bài Tập Sinh học 10. Câu 1: Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào thực vật…

Bài 1: Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào thực vật.

Bài 2: Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào động vật.

Bài 4: Căn cứ vào những đặc điểm nào của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, người ta cho rằng chúng có tổ tiên chung ?

Advertisements (Quảng cáo)

Bào quan ti thể của Tế bào nhân thực có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí. Bằng chứng:
– ADN của ti thể giống ADN của vi khuẩn :cấu tạo trần, dạng vòng.
– Riboxom của ti thể giống riboxom của vi khuẩn về kích thước và thành phần rARN.
– Màng ngoài của ti thể giống màng tế bàonhân chuẩn nhưng màng trong tương ứng với màng sinh chất của vi khuẩn bị thực bào.

Bài 5: Màng nhân và màng sinh chất, màng ti thể và màng lục lạp có đặc điểm giống và khác nhau như thế nào ?

Advertisements (Quảng cáo)

Giống nhau: đều là các màng phospho lipit kép.

Khác:

Màng sinh chất:

– Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.

– Cấu trúc động: do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng.

– Trên màng có các protein đặc biệt làm nhiệm vụ kháng nguyên

Màng ti thể: gồm 2 màng, màng ngoài trơn, nhẵn, màng trong ăn sâu vào tạo thành các mào , trên các mào có enzyme hô hấp

Màng lục lạp:  gồm 2 màng đều trơn nhẵn gắn enzyme pha sáng quang hợp

Advertisements (Quảng cáo)