Bài 5.58: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (có D = 1,34 g/ml).
\(\begin{array}{l}
{n_{C{l_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\left( {mol} \right)\\
C{l_2} + 2KBr \to 2KCl + B{r_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\
Theo\,\,\,(1)\,:\,\,\,\,\,\,{n_{KBr}} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,2 = 0,4\left( {mol} \right)\\
{m_{KBr}} = 119.0,4 = 47,6\left( g \right)\\
{m_{ddKBr}} = 88,81.1,34 = 119\left( g \right)\\
C\% = \frac{{47,6}}{{119}}.100\% = 40\%
\end{array}\)
Bài 5.59: Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí \(Cl_2\) thi giải phóng 76,2 gam \(I_2\).
\(\begin{array}{l}
{n_{{I_2}}} = \frac{{76,2}}{{254}} = 0,3\left( {mol} \right)\\
C{l_2} + 2KI \to 2KCl + {I_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\
Theo\,\,(1)\,\,\,:\,\,\,\,\,{n_{KI}} = 2.{n_{{I_2}}} = 2.0,3 = 0,6\left( {mol} \right)\\
{C_M} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3\left( {mol/l} \right)
\end{array}\)
Bài 5.60: Hãy tìm cách khử độc, bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau đây:
a)Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí \(Cl_2\).
b)Chẳng may làm rớt brom lỏng xuống bàn làm thí nghiệm.
a) Phun dung dịch \(NH_3\) vào không gian phòng thí nghiệm :
\(8NH_3 + 3C1_2 → N_2 + 6NH_4Cl\)
b) Đổ nước vôi vào chỗ có brom lỏng.
Advertisements (Quảng cáo)
\(2Br_2 + 2Ca(OH)_2 → CaBr_2 + Ca(OBr)_2 + 2H_2O\)
Bài 5.61: Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.
Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Clo đẩy brom ra khỏi muối :
\(Cl_2 + 2NaBr → 2NaCl + Br_2\)
Brom tan vào nước tạo ra dung dịch màu vàng.
Advertisements (Quảng cáo)
Tiếp tục cho clo đi vào thì nó oxi hoá brom :
\(5C1_2 + Br_2 + 6H_2O → 2HBrO_3 + 10HCL\)
Các axit tạo thành không màu, dung dịch của chúng là quỳ tím hoá đỏ.
Bài 5.62: Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh. Trong dung dịch nước, brom khử \(Cl_2\) đến HCL và nó bị clo oxi hoá đến \(HBrO_3\). Hãy lập PTHH của phản ứng.
\(5Br_2+5Cl_2+6H_2O → 2HBrO_3+10HCl\)
Bài 5.63: Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dung dịch) mạnh hơn HCL. Hãy lập PTHH của các phản ứng trong 2 trường hợp sau :
a) HBr khử \(H_2SO_4\) đến \(SO_2\).
b) Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hoá bởi \(O_2\) của không khí.
a) \(2HBr + H_2SO_4 → Br_2 + SO_2 + 2H_2O\)
b) \(4HBr + O_2 → 2Br_2 + 2H_2O\)
Bài 5.64: Muối \(MgCl_2\) bị lẫn một ít muối \(MgBr_2\). Tìm cách loại bỏ tạp chất để được muối \(MgCl_2\) tinh khiết.
Hoà muối vào nước rồi sục khí \(Cl_2\) dư vào :
\(Cl_2 + MgBr_2 → MgCl_2 + Br_2\)
Cô cạn dung dịch brom bay hơi hết, thu được \(MgCl_2\) tinh khiết.