Bài 5.35: Hãy viết PTHH của 5 phản ứng vô cơ khác nhau tạo ra HCl trực tiếp từ Clo.
Bài 5.36: Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :
a)Axit HCl có thể tham gia phản ứng oxi hoá – khử với vai trò :
– chất oxi hoá ;
– chất khử ;
– làm môi trường.
b) Axit HCL có thể tham gia phản ứng trao đổi.
a) \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2↑\)
(chất oxi hoá)
Advertisements (Quảng cáo)
\(MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
(chất khử)
\(4FeCl_2 + O_2 + 4HCL → 4FeCl_3 + 2H_2O\)
(chất khử) (chất oxi hoá) (môi trường)
b) \(HCl + AgNO_3 → AgCl↓ + HNO_3\)
Bài 5.37: Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCL và \(H_2SO_4\). Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Advertisements (Quảng cáo)
Đặt x, y là số mol HCl và \(H_2SO_4\) trong 40 ml dung dịch A.
\(HCL + NaOH → NaCl + H_2O\)
x mol x mol x mol
\(H_2SO_4 + 2NaOH → Na_2SO_4 + 2H_2O\)
y mol 2y mol y mol
Số mol NaOH : \(x + 2y = {{1.60} \over {1000}} = 0,06\) (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
\({C_{M(HCl)}} = {{0,O_4} \over {0,O_4}} = 1\left( {mol/l} \right);\,\,\,\,\,\,\,{C_{M({H_2}S{O_4})}} = {{0,01} \over {0,O_4}} = 0,25\)
Bài 5.38: Có 3 ống nghiệm đựng riêng biệt dung dịch từng chất sau đây : \(NaCl, NaNO_3, HCL\). Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch đó.
+ Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCL (quỳ tím chuyển màu đỏ).
+ Phân biệt 2 dung dịch còn lại bằng dung dịch \(AgNO_3\), dung dịch nào có kết tủa màu trắng khi tác dụng \(AgNO_3\) dung dịch NaCl.
\(NaCl + AgNO_3 → AgCl↓ + NaNO_3\)
+ Còn lại là dung dịch \(NaNO_3\)