Câu 22: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
a) A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}
b) B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}
a) A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}
Ta có:
\(\eqalign{
& \left( {2x-{x^2}} \right)(2{x^2}-3x-2) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2x – {x^2} = 0 \hfill \cr
2{x^2} – 3x – 2 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0,x = 2 \hfill \cr
x = 2;x = – {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)
Vậy \(A = {\rm{\{ }}0,\,\,2;\, – {1 \over 2}{\rm{\} }}\)
b) B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}
Ta có: 3 < n2 < 30 ⇔ 2 ≤ n ≤ 5 (do n ∈ N*)
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy B = {2, 3, 4, 5}
Câu 23: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:
a) A = {2, 3, 5, 7}
b) B = {-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3}
c) C = {-5, 0, 5, 10, 15}
Advertisements (Quảng cáo)
a) A = {n ∈ N*| n là số nguyên tố bé hơn 11}
b) B = {n ∈ Z| |n| ≤ 3}
c) C = {5k | k ∈ Z; -1 ≤ k ≤ 3}
Câu 24: Xét xem hai tập hợp sau đây có bằng nhau không?
A = {x ∈ R | (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0} và B = {5, 3, 1}
Ta có: A = {1, 2, 3}
Do đó: A ≠ B
Câu 25: Giả sử A = {2, 4, 6}; B = {2, 6}; C = {4, 6} và D = {4, 6, 8}.
Hãy xác định xem tập nào là tập con của tập nào.
Ta có:
B ⊂ A; C ⊂ A; C ⊂ D