Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Toán 10 Nâng cao

Bài 22, 23, 24, 25 trang 20, 21 Đại số 10 Nâng cao: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

 Bài 3 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Giải bài 22, 23, 24, 25 trang 20, 21 SGK Đại số lớp 10 Nâng cao. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó; Xét xem hai tập hợp sau đây có bằng nhau không?

Câu 22: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:

a) A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}

b) B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}

a) A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}

Ta có:

\(\eqalign{
& \left( {2x-{x^2}} \right)(2{x^2}-3x-2) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2x – {x^2} = 0 \hfill \cr
2{x^2} – 3x – 2 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0,x = 2 \hfill \cr
x = 2;x = – {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Vậy \(A = {\rm{\{ }}0,\,\,2;\, – {1 \over 2}{\rm{\} }}\)

b) B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}

Ta có: 3 < n2 < 30 ⇔ 2 ≤ n ≤ 5 (do n ∈ N*)

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy B = {2, 3, 4, 5}


Câu 23: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:

a) A = {2, 3, 5, 7}

b) B = {-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3}

c) C = {-5, 0, 5, 10, 15}

Advertisements (Quảng cáo)

a) A = {n ∈ N*| n là số nguyên tố bé hơn 11}

b) B = {n ∈ Z| |n|  ≤ 3}

c) C = {5k | k ∈ Z; -1 ≤ k ≤ 3}


Câu 24: Xét xem hai tập hợp sau đây có bằng nhau không?

A = {x ∈ R | (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0} và B = {5, 3, 1}

Ta có: A = {1, 2, 3}

Do đó: A ≠ B


Câu 25: Giả sử A = {2, 4, 6}; B = {2, 6}; C = {4, 6} và D = {4, 6, 8}.

Hãy xác định xem tập nào là tập con của tập nào.

Ta có:

B ⊂ A; C ⊂ A; C ⊂ D

Advertisements (Quảng cáo)