Bài 9.1: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. dung dịch bari clorua.
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch chì nitrat.
D. dung dịch natri hiđroxit.
Đáp án B
Bài 9.2: a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?
PHẢN ỨNG HÓA HỌC MUỐI |
Axit + Bazơ |
Axit + Oxit bazơ |
Axit + Kim loại |
Axit + Muối |
Muối + Muối |
Kim loại + Phi kim |
NaCl |
|
|
|
|
|
|
CuCl2 |
|
|
|
|
|
|
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
PHẢN ỨNG HÓA HỌC MUỐI |
Axit + Bazơ |
Axit + Oxit bazơ |
Axit + Kim loại |
Axit + Muối |
Muối + Muối |
Kim loại + Phi kim |
NaCl |
x(l) |
x(2) |
0 |
x (3) |
x(4) |
x(5) |
CuCl2 |
x(6) |
x(7) |
0 |
x(8) |
x(9) |
x(10) |
b)
Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2 :
Advertisements (Quảng cáo)
– Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.
– Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.
Bài 9.3: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?
a) Dung dịch Na2S04 và dung dịch Fe2(S04)3.
b) Dung dịch Na2S04 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch Na2S04 và dung dịch BaCl2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Trả lời
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
Advertisements (Quảng cáo)
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(S04)3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe2(S04)3:
Fe2(S04)3 + 6NaOH ———> 2Fe(OH)3 \( \downarrow \) + 3Na2SO4
(đỏ nâu)
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4 .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO4 :
CuSO4 + 2NaOH ——-> Cu(OH)2 \( \downarrow \) + Na2SO4
(xanh)
c) Dung dich Na2S04 và dung dịch BaCl2 : không dùng NaOH để nhận biết 2 dung dịch trên vì sau phản ứng các cặp chất không tồn tại.
Bài 9.4: Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?
Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng(II) suníat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat :
– Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn…
Fe + CuSO4 ——-> FeSO4 + Cu \( \downarrow \)
(đỏ)
– Nhận biết gốc sunfat : Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 :
BaCl2 + CuSO4 ———> CuCl2 + BaSO4 \( \downarrow \) (trắng)