Câu 34: Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn không lớn hơn 10,
B = {n ∈ N | n ≤ 6} và C = {n ∈ N | 4 ≤ n ≤ 10}
Hãy tìm:
a) A ∩ (B ∪ C)
b) (A\B) ∪ (A\C) ∪ (B\C)
Ta có:
A = {0, 2, 4, 6, 8, 10}
B = {0,1, 2, 3, 4, 5, 6}
Advertisements (Quảng cáo)
C = {4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}
a) (B ∪ C) = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}
A ∩ (B ∪ C) = {0, 2, 4, 6, 8, 10}
b) A\B = {8, 10}; A\C = {0, 2}; B\C = {0, 1, 2, 3}
⇒ (A\B) ∪ (A\C) ∪ (B\C) = {0, 1, 2, 3, 8,10}
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 35 : Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp
a) Sai
b) Đúng
Câu 36: Cho tập hợp A = {a; b; c; d}. Liệt kê tất cả các tập hợp con của A có:
a) Ba phần tử
b) Hai phần tử
c) Không quá một phần tử
a) Tập con của A có ba phần tử là: {a; b; c}, {a; b; d}, {a; c; d}, {b; c; d}
b) Tập con của A có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}, {b; d}, {c; d}, {a; d}
c) Tập con của A có không quá một phần tử là: Ø, {a}, {b}, {c}, {d}