Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Hóa học 10

Bài 4.31, 4.32, 4.33, 4.34 trang 42 SBT Hóa học 10: Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu?

Bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ SBT Hóa lớp 10. Giải bài 4.31, 4.32, 4.33, 4.34 trang 42 Sách bài tập Hóa học 10.  Câu 4.31: Cho hỗn hợp X gồm AI và Mg tác dụng vừa đủ…

Bài 4.31: Cho hỗn hợp X gồm AI và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm \(O_2\) và \(Cl_2\), \(d_Y/H_2\)=27,375 . Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu.

– Từ giả thiết tính được : \({n_{C{l_2}}} = 0,035mol;  {n_{{O_2}}} = 0,025mol\)

Theo ĐLBT khối lượng :

\(\begin{array}{l}
{m_{C{l_2}}} + {m_{{O_2}}} + {m_{Al}} + {m_{Mg}} = 5,055 \Rightarrow {m_{Al}} + {m_{Mg}} = 5,055 – 3,285 = 1,77gam\\
– \left. \begin{array}{l}
Mg \to M{g^{2 + }} + 2{\rm{e}}\\
x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{\rm{x}}\\
Al \to A{l^{3 + }} + 3{\rm{e}}\\
y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3y
\end{array} \right\};\\
\left. \begin{array}{l}
C{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,2{\rm{e}} \to 2C{l^ – }\\
0,035\,\,\,\,\,\,0,07\,\,\,\,\,\left( {mol} \right)\\
{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,4e \to 2{O^{2 – }}\\
0.025\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\left( {mol} \right)
\end{array} \right\}2{\rm{x}} + 3y = 0,17\,\,(3)
\end{array}\)

Từ (3) và (4)   

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,04\\
y = 0,03
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m_{Mg}} = 0,04 \times 24 = 0,96\,(gam)\\
{m_{Al}} = 0,03 \times 27 = 0,81\,(gam)
\end{array} \right.\)

Phản ứng không oxi hoá – khử

Bài 4.32: Sục hết V lít khí \(CO_2\) (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và \(Na_2CO_3\) 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 24,3 gam chất tan. Xác định giá trị của V.

Khi sục khí \(CO_2\) vào dung dịch chứa NaOH, \(Na_2CO_3\)  thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có 2 trường hợp :

Advertisements (Quảng cáo)

Trường hợp 1: Dung dịch thu được chứa \(NaHCO_3\)  (x mol) và \(Na_2CO_3\) (y mol).

+ Khối lượng hỗn hợp : 84x + 106y = 24,3    (1)

+ ĐLBTKL áp dụng với Na : x + 2y = 2.0,1 + 2.1.0,1 = 0,4 (2)

) + ĐLBTKL áp dụng với C : \({V \over {22,4}}\) + 1.0,1 = x + y   (3)

Giải hệ (1), (2), (3) được V = 3,36 lít.

Trường hợp 2 : Dung dịch thu được chứa NaOH (a mol) và \(Na_2CO_3\) (b mol)

Advertisements (Quảng cáo)

+ Khối lượng hỗn hợp : 40a + 106b = 24,3                    (4)

+ ĐLBTKL áp dụng với Na : a + 2b = 0,4                          (5)

+ ĐLBTKL áp dụng với C: \({V \over {22,4}}\)+0,1=b     (6)

Giải hệ (4), (5) và (6) thấy không có nghiệm.

Bài 4.33: Cho 3,164 gam hỗn hợp 2 muối \(CaCO_3\) và \(BaCO_3\) tác dụng với dung dịch HC1 dư, thu được 448 ml khí \(CO_2\) (đktc). Tính thành phần % số mol của \(BaCO_3\) trong hỗn hợp.

 \({n_{C{O_2}}} = {{0,448} \over {22,4}} = 0,O_2\,\left( {mol} \right) \to \overline M  = {{3,164} \over {0,O_2}} = 158,2\left( {g/mol} \right)\)

Áp dụng sơ đồ đường chéo:

 

 \( \Rightarrow \% {n_{BaC{O_3}}} = {{58,2} \over {58,2 + 38,8}} \times 100\%  = 60\% \)

Bài 4.34: Cho 4 gam hỗn hợp \(MCO_3\) và \(M’ CO_3\) vào dung dịch HC1 dư thấy thoát ra

V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 5,1 gam muối khan. Xác định giá trị của V.

1 mol muối cacbonat chuyển thành 1 mol muối clorua tạo ra 1 mol \(CO_2\)  và khối lượng muối tăng : (M + 71) – ( M + 60) = 11g.

Theo đề bài, khối lượng muối tăng : 5,1 – 4 = 1,1 (g) sẽ có 0,1 mol \(CO_2\) thoát ra.

Vậy V = 2,24 lít

Advertisements (Quảng cáo)