Bài 9.18: Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các axit cacboxylic có cùng công thức phân tử C5H10O2.
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH ( axit pentanoic )
( axit 3-metylbutanoic )
( axit 2-metylbutanoic )
( axit 2,2-đimetylpropanoic )
Bài 9.19: Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết) :
1. metan ;
2. etilen ;
3. axetilen ;
4. butan.
Advertisements (Quảng cáo)
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.
1. Từ \(C{H_4}\)
\(2C{H_4}\) + \(3{H_2}\)
+ \({H_2}O\)
\(2C{H_3} – CHO + {O_2}\) \(2C{H_3}COOH\)
Advertisements (Quảng cáo)
2. Từ \({C_2}{H_4}\)
\({C_2}{H_4} + HOH\) \(C{H_3} – C{H_2} – OH\)
\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\) \(C{H_3}COOH + {H_2}O\)
3. Từ \({C_2}{H_2}\) : Hai phản ứng cuối ở phần 1.
4. Từ \({C_4}{H_{10}}\) :
\(2C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3} + 5{O_2}\) \(4C{H_3}COOH + 2{H_2}O\)
Bài 9.20: Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion.
Hãy tính pH của dung dịch đó.
9.20. Khối lượng của 1 lít (1000 ml) dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g. trong đó khối lượng của axit fomic là :
\(1000.\frac{{0,092}}{{100}} = 0,92(g)\)
và số mol axit fomic là : \(\frac{{0,92}}{{46}}\) = 0,02 (mol).
Số mol axit fomic phân li thành ion là : \(0,02.\frac{5}{{100}}\) = 0,001 (mol).
\(HCOOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCO{O^ – } + {H^ + }\)
0,001 mol 0,001 mol
Nồng độ [H+] = 0,001 mol/l = \({1.10^{ – 3}}\) mol/l. Vậy pH = 3.