Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Hóa học 11

Bài 9.21, 9.22, 9.23 trang 67 SBT hóa học 11: Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A ?

Bài 45 Axit cacboxylic SBT Hóa lớp 11. Giải bài 9.21, 9.22, 9.23 trang 67. Câu 9.21: Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra)…; Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A?

Bài 9.21: Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra) :

1. \(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to \)

2. \(C{H_3}COOH + NaHS{O_4} \to \)

3. \(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}OH \to \)

4. \(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}C{H_2}OH \to \)

5. \(C{H_3}COONa + {H_2}Si{O_3} \to \)

6. \(C{H_3}COONa + {H_2}S{O_4} \to \)

7. \(C{H_3}COOH + CuO \to \)

8. \(C{H_3}COOH + Cu \to \)

1. \(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to \) \(C{H_3}COONa + {H_2}O + C{O_2}\)

2. Không có phản ứng

Advertisements (Quảng cáo)

3. Không có phản ứng

4. \(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}C{H_2}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) \(C{H_3}COOC{H_2}{C_6}{H_5} + {H_2}O\)

5. Không có phản ứng

6. \(C{H_3}COONa + {H_2}S{O_4} \to \) \(2C{H_3}COOH + N{a_2}S{O_4}\)

7. \(C{H_3}COOH + CuO \to \) \({(C{H_3}COO)_2}Cu + {H_2}O\)

8. Không có phản ứng

Bài 9.22: Để trung hoà 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2 M. Mặt khác, khi trung hoà 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 g muối khan.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.

Advertisements (Quảng cáo)

RCOOH + KOH \( \to \) RCOOK + H20

Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là : \(\frac{{2.30}}{{1000}}\) = 0,06 (mol).

Nống độ mol của dung dịch axit la : \(\frac{{0,06.1000}}{{50}}\) = 1,2 (mol/l)

Số mol RCOOH trong 125 ml dung dich axit là : \(\frac{{1,2.125}}{{1000}}\) = 0,15(mol).

Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô cạn dung dịch.

Khối lượng 1 mol muối là \(\frac{{16,8}}{{0,15}}\) = 112 (g).

RCOOK = 112 \( \Rightarrow \) R = 112 – 83 = 29 \( \Rightarrow \) R là -C2H5

CTPT của axit: \({C_3}{H_6}{O_2}\).

CTCT : CH3 – CH2 – COOH axit propanoic (axit propionic)

Bài 9.23: Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít 02 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.

\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n – 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

Theo phương trình : (14n + 32)g axit tác dụng với \(\frac{{3n – 2}}{2}\) mol 02.

Theo đầu bài : 2,55 g axit tác dụng với \(\frac{{3,64}}{{22,4}}\) = 0,1625 mol 02.

\(\frac{{14n + 32}}{{2,55}} = \frac{{3n – 2}}{{2.0,1625}} \Rightarrow n = 5\)

CTPT của axit là C5H10O2. Các CTCT và tên của axit xem bài 9.18.

Advertisements (Quảng cáo)