Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Vật Lý 11

Bài 32.4; 32.5, 32.6, 32.7, 32.8 trang 88, 89 SBT Vật lý 11: Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt ?

Bài 32 Kính lúp SBT Lý lớp 11. Giải bài 32.4; 32.5, 32.6, 32.7, 32.8 trang 88, 89. Câu 32.4: Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ?…; Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt ?
32.4. Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ?

A. Ở vô cực.                                         B. Ở điểm cực viễn nói chung,

C. Ở điểm cực cận.                               D. Ở vị trí bất kì.

Đáp án A

32.5. Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận OCc = 20 cm ngắm chừng ở vô cực để quan sát một vật.

Số bội giác của kính có trị số nào ?

A. 5.                         B. 4.                     C. 2.                     D. Khác A, B, C.

Đáp án B

Bài 32.6: Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).

a) Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.

b) Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.

c) Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32 dp để quan sát một vật nhỏ Mắt cách kính 30 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Theo đề bài: CV –> ∞

\(\begin{gathered}
{f_k} = \frac{1}{{{D_k}}} = 1m = 100cm \hfill \\
\frac{1}{{25}} – \frac{1}{{O{C_C}}} = \frac{1}{{100}} \Rightarrow O{C_C} = \frac{{100}}{3} \approx 33,3cm \hfill \\
\end{gathered} \)

b) ΔD = Dmax – Dmin  = 1/OCC = 3dp; OCC = 1/3m.

c) Tiêu cự kính lúp: dl = 1/D = 25/8 = 3,125cm.

Khoảng đặt vật MN xác định bởi:

\(\begin{gathered}
M\xrightarrow[{{d_1};{d_1}’}]{L}M’ \equiv {C_V} \hfill \\
{d_1}’ \to \infty \hfill \\
{d_1} = {f_1} = 3,125cm \hfill \\
\end{gathered} \)

\(\begin{gathered}
N\xrightarrow[{{d_2};{d_2}’}]{L}N’ \equiv {C_C} \hfill \\
{d_2}’ = – \left( {\frac{{100}}{3} – 30} \right) = – \frac{{10}}{3}cm \hfill \\
\frac{1}{{{d_2}}} = \frac{8}{{25}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{31}}{{50}} \hfill \\
{d_2} \approx 1,613cm \hfill \\
\end{gathered} \)

Khoảng đặt vật: 16,13mm ≤ d ≤ 31,25mm.

Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:

\({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{{{f_1}}} \approx 10,67\)

Bài 32.7: Một người có khoảng cực cận OCc = 15 cm và khoảng nhìn rõ (khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn) là 35 cm. Người này quan sát một vật nhỏ qúa kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm. Năng suất phân li của mắt người này là 1’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.

Advertisements (Quảng cáo)

Hình 32.1G.

Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.

Phải có α ≥ αmin.

Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ CC

Ta có: α ≈ tanα = A’B’/OC (Hình 32.2G)

Vậy  \(\frac{{A’B’}}{{O{C_C}}} \geqslant {\alpha _{\min }} \Rightarrow A’B’ \geqslant O{C_C}.{\alpha _{\min }}\)

Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:

\(\begin{gathered}
{k_C}.AB \geqslant O{C_C}.{\alpha _{\min }} \hfill \\
\Rightarrow A{B_{\min }} = \frac{{O{C_C}}}{{{k_C}}}.{\alpha _{\min }} = \frac{{15}}{2}.\frac{1}{{3500}} \approx 21,4\mu m \hfill \\
\end{gathered} \)

Bài 32.8: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.

a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.

b) Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm (mắt sát kính). Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa ?

c) Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu?

a) fk = – OCv = – 50cm = – 0,5m à Dk = 1/fk = -2dp

b).

\(\frac{1}{d} – \frac{1}{{O{C_C}}} = \frac{1}{{{f_k}}} \Rightarrow O{C_C} = \frac{{50.20}}{{70}} \approx 14,3cm\)

c) d’ = – OCv = – 50cm

 \(\frac{1}{d} – \frac{1}{{O{C_V}}} = \frac{1}{{{f_l}}} \Rightarrow d = \frac{{50.5}}{{55}} \approx 4,55cm\)

Advertisements (Quảng cáo)