Trang Chủ Bài tập SGK lớp 9 Bài tập SGK Hóa 9

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 48 Hóa học 9: Tính chất vật lý của kim loại

[Bài 15 hóa 9] –  kiến thức và hướng dẫn giải Bài tập bài 1,2,3,4,5 trang 48 SGK Hóa lớp 9: Tính chất vật lý của kim loại.

1. TÍNH DẺO

Kim loại có tính dẻo.

Nhờ có tính dẻo, kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi,… tạo nên các đồ vật khác nhau.

Các kim loại khác nhau có độ dẻo khác nhau. Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Sn,…

2. TÍNH DẪN ĐIỆN

Kim loại có tính dẫn diện.

Nhờ có tính dẫn điện mà một sô kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Những kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Al, Fe,…

3. TÍNH DẪN NHIỆT

Kim loại có tính dẫn nhiệt.

Nhờ có tính dẫn nhiệt mà một số kim loại được dùng để làm dụng cụ nấu ăn.

Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.

4. ÁNH KIM

Kim loại có ánh kim (vẻ sáng lấp lánh).

Advertisements (Quảng cáo)

Nhờ có ánh kim mà một số kim loại được dùng làm đồ trang sức, như vàng, bạc…

Giải bài tập Sách Giáo Khoa Hóa Lớp 9 trang 48 bài 15(bài 1,2,3,4,5)

Bài 1. Hãy nêu tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại.

Trả lời: Kim loại có tính dẻo. Nhờ đó người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm lên đồ vật khác nhau bằng kim loại.


Bài 2: Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :

a) Kim loại vontam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có ……. cao.

b) Bạc, vàng được dùng làm ……. vì có ánh kim rất đẹp.

c) Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do …….. và ……

d) Đồng và nhôm được dùng làm …….. là do dẫn điện tốt.

Advertisements (Quảng cáo)

e  …….. được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.

1. nhôm ; 2. bền ; 3. nhẹ ; 4. nhiệt độ nóng chảy ; 5. dây điện ; 6. đồ trang sức.

Đáp án bài 2:a) nhiệt độ nóng chây

b) đồ trang sức

c) nhẹ, bền

d) dây diện

e) nhôm


Bài 3: Có các kim loại sau : đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốt nhất.

Đồng và bạc


Bài 4: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : Da/ = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.

Giải bài 4: Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó. Áp dụng công thức:

V = m/D, với m = M gam.

VAl = m/D = 27/2,7 = 10cm3. ;

Vk = m/D = 39/0,86 = 45,35 cm3.

VCu = m/D = 64/8,94 = 7,16 cm3.


Bài 5: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:

a) làm vật dụng gia đình.

b) sản xuất dụng cụ, máy móc.

Hướng dẫn:

a) Ba kim loại được sử dụng làm vật dụng gia đình là: sắt, nhôm, đồng.

b) Ba kim loại dược sử dụng sản xuất dụng cụ, máy móc là: sắt, nhôm, niken.

Advertisements (Quảng cáo)