Trang Chủ Bài tập SGK lớp 9 Bài tập SGK Hóa 9

Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 trang 69 SGK hóa 9: Luyện tập chương 2 Kim Loại

[Bài 22 Hóa học 9] Tóm tắt kiến thức chương 2 và Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK hóa 9: Luyện tập chương 2 Kim Loại – Giải bài tập ôn tập chương 2.

Tóm tắt kiến thức chương 2 hóa học Kim Loại

1.Tính chất hoá học của kim loại

– Dãy hoạt động hoá học của kim loại:

on tap chuong2 kim loai

– Hãy lấy thí dụ cho mỗi trường hợp kim loại tác dụng với các chất sau và viết phương trình hoá học minh học.

+ Tác dụng với phi kim.

+ Tác dụng với nước.

+ Tác dụng với dung dịch axit.

+ Tác dụng với dung dịch muối.

2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau ?

Tính chất hoá học giống nhau

+ Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại.

+ Nhôm, sắt đều không phản ứng với HN03 đặc, nguội và H2S04 đặc, nguội.

– Tính chất hoá học khác nhau

+ Nhôm có phản ứng với kiềm.

+ Khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất trong đó nhôm chỉ có hoá trị (III), còn sắt tạo thành hợp chất, trong đó sắt có hoá trị (II) hoặc (III).

3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.hop kim cua sat4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
– Thế nào là sự ăn mòn kim loại
– Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
-Những biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Hãy lấy ví dụ minh họa.

Đáp án và giải bài Luyện tập chương 2 hóa học 9 – Bài 22 Kim Loại sách giáo khoa trang 69.

Bài 1: Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hướng dẫn: a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ

4Na + O2 → 2Na2O

2Cu + O2  t→   2CuO

b)Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối

2Fe + 3Cl2  t→ 2FeCl3

2Al + 3S  t→ Al2S3

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

d)Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới

Fe + CuSO4 → Cu  + FeSO4

Cu + 2AgNO3  → 2Ag + Cu(NO3)2

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 2 trang 69 SGK Hóa 9: Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng ? Không có phản ứng ?

a) Al và khí Cl2 ;                         b) Al và HNO3 đặc, nguội;

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội;          d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hoá học (nếu có).

Hướng dẫn: Những cặp chất có phản ứng:a) Al và khí Cl2 ; d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Fe + Cu(NO3)2  → Cu + Fe(NO3)2


Bài 3: Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng :

a) A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.

b) C và D không có phản ứng với dung dịch HCl.

c) B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.

d) D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hoá học giảm dần):

A) B, D, C, A;                      b) D, A, B, C ;

c) B, A, D, C ;                     d) A, B, C, D ;          e) C, B, D, A.

Hướng dẫn: В tác dụng với muối của A, suy ra в hoạt động hóa học mạnh hơn A.

D tác dụng với muối của C, suy ra D hoạt động hóa học mạnh hơn C.

В, A đứng trước H, còn D, С đứng sau H.

Dãy các kim loại trên xếp từ trái, sang phải theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: В          A         D         С


Bài 4: Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây :

bai 4

Advertisements (Quảng cáo)

Đáp án và giải bài 4:

а) 

(1) 4Al + 3O2 t→ 2Al2O3

(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →  3NaCl + Al (OH)3

(4)  2Al(OH)3  t→  Al2O3+ ЗН2О

(5)  2Al2O3  dpnc → 4Al + 3O2

(6) 2Al + 3Cl2 t→2AlCl3

b)

(1) Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2

(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2

(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

c) (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

(3) 2Fe(OH)3 → Fe203 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

(5) 3Fe + 2O2  → Fe3O4


Bài 5 trang 69 Hóa 9: Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.

Đáp án và giải bài 5:

Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g)

PTHH: 2A +Cl2 -> 2ACl

2M gam     2(M+35,5) gam

9,2 gam          23,4 gam

⇔46,8M = 2(M+35,5).9,2

⇔46,8M =  18,4M + 653,2

⇔28,4M = 653,2

⇔M = 23

Vậy kim loại A là Na.


Bài 6 trang 69: Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Đáp án: * Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư.

Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

a) Phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

1 mol Fe phản ứng thì khối lượng sắt tăng: 64-56 = 8 gam
x mol Fe               →                                 2,58 -2,5 = 0,08 gam

⇒ x = 0,01 mol

b) Số mol CuSO4 ban đầu 2015-11-19_123045

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.

Khối lượng dung dịch:

2015-11-19_123045


Bài 7: Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.

Giải bài 7:

Số mol khí H2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol.

Gọi x, у là số mol của Al, Fe.

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

p.ư : x   (mol)         →               1,5x      (mol)

Fe +  H2SO4 -> FeSO4 + H2

y —>                           y (mol)

Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:

2015-11-19_123637Giải hệ pt ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe dap an 7

Advertisements (Quảng cáo)