Trang Chủ Lớp 6 Bài tập SGK lớp 6

Giải Bài 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 124 trang 47, 48 SGK Toán 6 tập 1

Tóm tắt kiến thức và Giải Bài 115, 116, 117, 118, 119,  120, 121 trang 47; bài 123, 124 trang 48 SGK Toán 6 tập 1: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố – Chương 1.

A. Tóm tắt kiến thức số nguyên tố – Hợp số- bảng số nguyên tố:

1. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một sô tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lưu ý:

a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

b) Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố.

c) Muốn biết một số tự nhiên lớn hơn 1 có phải là số nguyên tố hay không, ta phải tìm tập các ước của nó.

2. Những số: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23;… là những số nguyên tố.

Có vô số số nguyên tố.

B. Hướng dẫn giải bài tập Toán 6 tập 1 trang 47,48

Bài 115.Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ?

312;  213; 435; 417; 3311; 67.

Đáp án: Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 ⋮3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số.

Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435⋮5.

Vì 3311 = 11.301 nên 3311 có ước là 11 và 301. Vậy 3311 là một hợp số.

67 là một số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67.


Bài 116. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈, ∉ hoặc ⊂ vào ô vuông cho đúng:

83 [] P,     91 [] P,    15 []  N,      P [] N.

Đ/s: 83 ∈ P,     91 ∉ P,      15 ∈ N,        P ⊂ N.


Bài 117. Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:

117;          131;         313;           469;     647.

Advertisements (Quảng cáo)

Đ/s: 131,   313,   647.


Bài 118 trang 47. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố  ?

a) 3.4.5 + 6.7;             b) 7.9.11.13 – 2.3.4 .7;

c) 3.5.7 + 11.13.17;      d) 16354 + 67541.

Hướng dẫn chi tiết: a) Hướng dẫn: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng một số không.

ĐS: 3.4.5 + 6.7 là một hợp số vì 3.4.5  và 6.7 đều chia hết cho 6.

b) 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là một hợp số. ( đều chia hết cho 7)

c) 3.5.7 + 11.13.17 là một hợp số vì tổng là một số chẵn, chia hết cho 2.

d) 16354 + 67541 là một hợp số vì tổng là một số tận cùng bởi chữ số 5 nên chia hết cho 5.


Bài 119 toán 6. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:1*; 3*.

Cách 1: Xét xem mỗi số từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39) xem số nào có ước khác 1 và chính nó.

Advertisements (Quảng cáo)

Cách 2: Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa đề loại bỏ các số nguyên tố trong khoảng từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39).

Đáp án: Các hợp số cần tìm là: 10; 12; 14; 15; 16; 18; 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39.


Bài 120. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 5*; 9*.

Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * ta có các số là  53, 59, 97


Bài 121. a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.

b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.

Đáp án: a) Nếu k > 1 thì 3k có ít nhất ba ước là 1, 3, k; nghĩa là nếu k > 1 thì 3k là một hợp số. Do đó để 3k là một số nguyên tố thì k = 1.

Hướng dẫn chi tiết: Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k.
a/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 3. k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.

Tương tự giải câu b

b) ĐS: k = 1. K = 1 thì 7. k là số nguyên tố.


Bài 122. Điền dấu “X” vào ô thích hợp:

Câu

Đúng

Sai

a)    Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b)    Có ba số lẻ lien tiếp đều là số nguyên tố.
c)    Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d)    Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.

Câu

Đúng

Sai

a)    Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

 x

b)    Có ba số lẻ lien tiếp đều là số nguyên tố.

x

c)    Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

 x

d)    Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.  x

a) Đúng, đó là 2 và 3;

b) Đúng, đó là 3, 5, 7;

c) Sai, vì 2 cũng là số nguyên tố;

d) Sai vì 2, 5 cũng là số nguyên tố.


Bài 123 trang 48. Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a, tức là  p2 ≤ a:

a 29 67 49 127 173 253
p

Đáp án:

a 29 67 49 127 173 253
p 2, 3, 5

 

2, 3, 5, 7

 

2, 3, 5, 7

 

2, 3, 5, 7, 11

 

2, 3, 5, 7, 11, 13

 

2, 3, 5, 7, 11, 13

 


Bài 124 toán 6 tập 1. Máy bay có động cơ ra đời năm nào ?

Máy bay có động cơ ra đời năm abcd, trong đó:

a là số có đúng một ước;

b là hợp số lẻ nhỏ nhất;

c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ≠ 1;

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

Lời giải:  Vì a có đúng một ước nên a = 1; b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên b = 9; c không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp sô và c ≠ 1 nên c = 0;

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất; đó là số 3.

Vậy abcd = 1903.

Advertisements (Quảng cáo)