Bài 36 Hóa học 9 trang 116
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 116 SGK Hóa 9: Metan – Chương 4
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than). Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và tan rất ít trong nước.
II. Cấu tạo phân tử
Trong phân từ metan chỉ có liên kết đơn, công thức cấu tạo của metan:
– Những hiđrocacbon mạch hờ, phân tử chỉ có liên kết đơn giống như metan gọi là ankan, có công thức chung CnH2n+2, với n > 1.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi:
Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí C02 và H90, tỏa nhiều nhiệt.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2. Tác dụng với clo khi có ánh sáng:
CH4 + Cl2 → HC1 + CH3Cl (metyl clorua)
Advertisements (Quảng cáo)
Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy được gọi là phản ứng thế.
IV. ỨNG DỤNG
– Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu.
– Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ:
Metan + H2O cacbon đioxit + hiđro
– Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
Hướng dẫn giải bài tập bài 36 SGK Hóa 9 trang 116: Metan
Bài 1: Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, 02.
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một ?
Advertisements (Quảng cáo)
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
Giải :a) Những khí tác dụng với nhau từng đôi một là:
CH4 và O2; CH4 và Cl2; H2 và O2; H2 và Cl2.
b) Những hỗn hợp nổ là những hỗn hợp khi phản ứng tỏa nhiều nhiệt, đó là các hỗn hợp: CH4 và O2; H2 và O2.
Bài 2: Trong các phương trình hoá học sau, phương trình hoá học nào viết đúng ? phương trình nào viết sai?
a) CH4 + Cl2 —as→ CH2Cl2 + H2 ;
b) CH4 + Cl2 —as→ CH2 + 2HCl;
c) 2CH4 + Cl2 —as→ 2CH3Cl + H2;
d) CH4 + Cl2 —as→ CH3Cl + HCl;
Trường hợp d đúng. Còn lại a,b,c là sai.
Bài 3 Hóa 9 trang 116: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Giải bài 3:Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2- 2H2O + CO2
0.5 1 1 0.5 / mol
nCH4= V/22,4 = 11,2/22,4= 0,5 (mol)
nO2= 2 x nCH4 = 2×0,5 = 1 (mol)
VO2 = n x 22.4 = 1x 22,4 = 22,4 (l)
VCO2= n x 22,4 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
Bài 4: Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để :
a) Thu được khí CH4.
b) Thu được khí CO2.
Giải :a) Để thu được CH4, ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư,CO2 bị hấp thụ hết, khí thoát ra là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b) Sau khi thu lấy metan, lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung (hoặc cho tác dụng với dung dịch HCl), thu được CO2.
CaCO3 → CaO + CO2