Bài 42 – Luyện tập chương 4 – Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Đáp án và giải đầy đủ bài 1, 2, 3, 4 trang 133 SGK Hóa 9
Bài 1: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8; C3H6 ; C3H4.
C3H8 có 1 công thức: CH3 – CH2 – CH3
C3H6 có 2 công thức: propilen CH2 = CH – CH3
Bài 2 trang 133: Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành.
Giải :Có thể dùng dung dịch brom (Br2) để nhận biết 2 chất khí
Dẫn lần lượt 2 khí vào dung dịch nước brom
Khí làm mất màu dung dịch brom là: C2H4
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
+ Còn lại là khí metan: CH4
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3: Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau ?
A. CH4 ; B. C2H2; C. C2H4 ; D. C6H6.
Đáp án đúng: C. C2H4
nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
nBr = nx . Vậy hidrocacbon đó là C2H4
Bài 4 Luyện tập 4 Hóa 9: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí C02 và 5,4 gam H20.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
Advertisements (Quảng cáo)
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?
d) Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng.
Giải bài 4:a) mA = 3g
mCO2 = 8,8 g
mH2O = 5,4 g
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => mC = 0,2 x 12 = 2,4 (g)
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b)
Công thức của A là CxHy ta có:
x : y = (mC : 12) : (mH : 1) = (2,4 : 12) : (0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng (CH3)n . Vì MA < 40
=> 15n < 40
Nếu n = 1 không đảm bảo hóa trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
c) A không làm mất màu brom
d) Phản ứng của A với clo là: C2H6 + Cl2 —as-> C2H5Cl + HCl