Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Bảng cộng trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo

Giải Bảng cộng trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 2 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chương 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20

THỰC HÀNH

Bài 1 trang 46 SGK Toán 2 tập 1

Trò chơi với bảng cộng.

a) Bạn A: Che một vài ô trong bảng cộng.

   Bạn B: Nói các phép tính cộng bị che.

    (Ví dụ: 3 + 8 = 11.)

   Đổi vai trò: bạn B che, bạn A nói.

b) Bạn A nói yêu cầu, ví dụ:

         Viết các phép tính cộng có tổng là 14.

   Bạn B viết ra bảng con.

   Đổi vai trò: bạn B nói, bạn A viết.

Ví dụ mẫu:

a) Giả sử bạn A che một ô trong bảng cộng như sau:

Khi đó, bạn B nói phép tính cộng bị che là: 3 + 9.

Đổi vai, giả sử bạn B che hai ô trong bảng cộng như sau:

Khi đó, bạn A nói phép tính cộng bị che là: 4 + 8 và 4 + 9.

b) Bạn A nói: Viết các phép tính cộng có tổng là 12.

   Bạn B viết: 9 + 3 ;   8 + 4 ;   7 + 5;   6 + 6;  5 + 7;   4 + 8 ;  9 + 3.

Đổi vai:

  Bạn B nói: Viết các phép tính cộng có tổng là 15.

   Bạn A viết: 9 + 6 ;   8 + 7 ;   7 + 8;   6 + 9.

LUYỆN TẬP

Bài 1 trang  47 SGK Toán 2 tập 1

Tính nhẩm

8 + 3              9 + 5                4 + 9

4 + 7              6 + 7                5 + 8

8 + 3 = 11                      9 + 5 = 14                        4 + 9 = 13

4 + 7 = 11                      6 + 7 = 13                        5 + 8 = 13

Bài 2 trang 47 SGK Toán 2

a) Có tất cả bao nhiêu con chim non?

b) Tính:

3 + 7 + 6                     6 + 5 + 4

7 + 4 + 5                     2 + 6 + 9

a) Các tổ chim theo thứ tự từ trái sang phải có 8 con chim non, 4 con chim non và 3 con chim non.

Advertisements (Quảng cáo)

Có tất cả số con chim non là:

8 + 4 + 3 = 15 (con chim non)

b) 3 + 7 + 6 = 10 + 6 = 16

    6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15

    7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16

    2 + 6 + 9 = 8 + 9 = 17

Bài 3 trang 47 Toán 2 Chân trời sáng tạo

Mỗi con vật che số nào?

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy số mà mỗi con vật che bằng tổng của hai số liên tiếp trong vòng tròn.

Ta có:

5 + 7 = 12 ;  7 + 9 = 16;   9 + 5 = 14

6 + 5 = 11;  5 + 8 = 13;    8 + 6 = 14

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải Bài 4 trang 47 SGK Toán 2 tập 1

 Số?

7 + .?. = 11                  .?. + 3 = 12

6 + .?. = 13                   .?. + 8 = 16

Nhớ lại các phép tính dạng 9,8 , 7, 6 cộng với một số và dựa vào số hạng và tổng đã biết để tìm số còn thiếu điền vào chỗ trống.

7 + 4 = 11                      9 + 3 = 12

6 + 7 = 13                      8 + 8 = 16

Bài 5 trang 48 Toán lớp 2

 Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

Advertisements (Quảng cáo)

7 + 9  .?.  17                 3 + 8  .?.  10                   5 + 7  .?.  12

Tính giá trị vế trái rồi so sánh kết quả ở vế phải.

\(\begin{array}{l}\underbrace {7 + 9}_{16}\,\,\, < \,\,\,17\\\underbrace {3\,\, + \,\,8}_{11}\,\,\, > \,\,\,10\\\underbrace {5 + 7}_{12}\;\,\,\, = \,\,\,\;12\end{array}\)

Bài 6 trang 48 Toán 2 CTST

Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong hình tròn.

– Tính giá trị vế phải (7 + 2 = ? ; 8 + 3 = ?)

– Thay bọ rùa bằng các số 1, 2, 3 vào phép tính ở vế trái số so sánh với kết quả ở vế phải, từ đó tìm được số thích hợp để thay bọ rùa.

+) Hàng thứ nhất

Ta có: 7 + 2 = 9 ;

7 + 1 = 8;  7 + 2 = 9;  7 + 3 = 10.

Mà: 8 < 9; 9 = 9;  10 > 9.

Vậy ta thay bọ rùa bằng số 1.

+) Hàng thứ hai

Ta có: 8 + 3 = 11 ;

9 + 1 = 10;  9 + 2 = 11;  9 + 3 = 12.

Mà: 10 < 11; 11 = 11;  12 > 11.

Vậy ta thay bọ rùa bằng số 3.

Giải Bài 7 trang 48 SGK Toán 2

 Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

– Tính giá trị của từng phép tính, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

– Đổi cho hai tấm bìa thích hợp dựa vào kết quả bên trên.

Ta có:

9 + 7 = 16;                 9 + 6 = 15;

9 + 5 = 14;                 9 + 8 = 17.

Mà: 14 < 15 < 16 < 17.

Vậy để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta đổi chỗ hai tấm bìa như sau:

Bài 8 trang 48 Toán 2 tập 1 CTST

 Thuyền nào đậu sai bến?

Tính giá trị của từng phép tính, thuyền nào có kết quả khác 13 thì thuyền đó đậu sai bến.

a) Ta có: 8 + 5 = 13;  6 + 7 = 13;

    8 + 6 = 14;  4 + 9 = 14.

Vậy thuyền đậu sai bến là thuyền C.

b) Ta có: 6 + 8 = 14;  7 + 7 = 14;

    5 + 9 = 14;  5 + 8 = 13.

Vậy thuyền đậu sai bến là thuyền D.

Giải Bài 9 trang 49 SGK Toán 2

Sên Hồng và Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa.

a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò.

b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn nên phải bò với 1 dm.

a) Em tự dùng thước thẳng để đo từng quãng đường mà mỗi bạn phải bò, sau đó để tìm quãng đường mỗi bạn sên phải bò ta cộng từng quãng đường lại với nhau.

b) Đổi 1 dm = 10 cm, sau đó so sánh quãng đường mỗi bạn phải bò so với 10 dm.

a) Dùng thước để đo từng quãng đường mà Sên Hồng phải bò ta có kết quả như sau:

Quãng đường Sên Hồng bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là:

                   2 cm + 3 cm + 8 cm = 13 cm

Dùng thước để đo từng quãng đường mà Sên Xanh phải bò ta có kết quả như sau:

Quãng đường Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là:

                   2 cm + 8 cm = 10 cm

b) Đổi: 1 dm = 10cm.

Mà:  13 cm > 10 cm ;  10 cm = 10 cm.

Vậy: Quãng đường Sên Hồng bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa lớn hơn 1 dm.

        Quãng đường Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa bằng 1 dm.

Advertisements (Quảng cáo)