Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Bài 9. Ước và bội trang 25 Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 25 SBT Toán 6 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài 9. Ước và bội

Giải bài 1 trang 25 SBT Toán 6

Điền “ước” hoặc “bội” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) 35 là …… của 7

b) 72 là …… của 12

c) 9 là …… của 63

d) Cho a, b, c là các số tự nhiên khác 0. Nếu a = bc thì:

     i. a là …… của b

     ii. a là …… của c

     iii. b là …… của a

     iv. c là …… của a

a) 35 là bội của 7

b) 72 là bội của 12

c) 9 là ước của 63

d)

     i. a là bội của b

     ii. a là bội của c

Advertisements (Quảng cáo)

     iii. b là ước của a

     iv. c là ước của a

Bài 2 trang 25 Sách bài tập Toán 6 CTST

Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:

a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)

b) \(B = \left\{ {x \in U(30)|x > 8} \right\}\)

a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)

Ta có: B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;…}

\( \Rightarrow \) Các bội của 7, trong khoảng từ 15 đến 30 là: 21; 28

Vậy \(A = \left\{ {21;28} \right\}\)

b) Ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5;6;10;15;30}

Advertisements (Quảng cáo)

\( \Rightarrow \)Các ước của 30 mà lớn hơn 8 là: 10; 15; 30.

Vậy \(B = \left\{ {10;15;30} \right\}\)

Giải bài 3 trang 25 SBT Toán 6

a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100.

b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và \(15 < b \le 36\)

c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và \(16 \le c \le 50.\)

a) Ta có: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108}

\( \Rightarrow \) Các số a vừa là bội của 12 mà 9 < a < 100 là: 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96

b) Ta có: Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}

\( \Rightarrow \) Các số b là ước của 72 và \(15 < b \le 36\)là: 18; 24; 36.

c) Ta có: Các số vừa là bội của 12, vừa là ước của 72 là 12; 24; 36; 72

\( \Rightarrow \) Các số c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và \(16 \le c \le 50\)là: 24 và 36.

Giải bài 4 trang 25 SBT Toán lớp 6 CTST

Lớp của Lan có 36 bạn và phân công 2 bạn trực nhật một ngày. Hôm nay thứ Hai là ngày đầu tiên mà Lan và Mai trực nhật.

a) Lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên bao nhiêu ngày (không tính ngày được nghỉ học)

b) Trường Lan học 6 ngày mỗi tuần. Vậy lần trực thứ hai của Lan và Mai là vào ngày thứ mấy trong tuần? Biết rằng trong học kì 1, trường Lan không được nghỉ học ngày nào trừ các ngày chủ nhật.

a) Số nhóm trực nhật của cả lớp là: 36 : 2 = 18 (nhóm)

Do không tính ngày nghỉ học và mỗi nhóm trực nhật một ngày nên số nhóm trực nhật cũng là số ngày trực nhật mỗi lượt của cả lớp.

Như vậy 2 lần trực liên tiếp của một nhóm sẽ cách nhau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)

Hay lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)

=> Lần thứ ba mà Lan và Mai trực nhật là sau:18 + 18 = 36 (ngày) (không tính ngày nghỉ)

Vậy lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên 36 ngày (không tính ngày được nghỉ học)

b) Vì lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày được nghỉ học), tương ứng với 18 nhóm trực vào các ngày đi học.

Mỗi tuần có 6 ngày đi học, nên 18 ngày đi học tương ứng với: 18 : 6 = 3 (tuần)

Vậy sau 3 tuần Lan và Mai sẽ trực lần thứ hai, tức là vào ngày thứ Hai trong tuần.

Advertisements (Quảng cáo)