Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 6 Bài tập cuối chương 2 Số nguyên – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 57; bài 11, 12 trang 58 sách bài tập Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài tập cuối chương 2. SỐ NGUYÊN

Giải bài 1 trang 57 SBT Toán 6

Tính:

a) 173 – (12 – 29);

b) (-255) – (77- 22);

c) (-66) . 5;

d) (-340) . (-300)

a) 173 – (12 – 29) = 173 -12 + 29 = 161 + 29 = 190;

b) (-255) – (77- 22) = (-255) – 55 = -(255 + 55) = -310;

c) (-66) . 5 = – (66. 5) = -330;

d) (-340) . (-300) = 340 . 300 = 102000.

Giải bài 2 trang 57 Sách bài tập Toán 6

Tính:

a) (-12) . (-10) . (-7);

b) (25 + 38) : (-9)

c) (38 – 25) . (-17 +12)

d) 40 : (-3 -7) + 9

a) (-12) . (-10) . (-7) = 12. 10. (-7) = – (12. 10. 7) = -840;

b) (25 + 38) : (-9) = 63 : (-9) = -(63 : 9) = -7;

c) (38 – 25) . (-17 +12) = 13 . (-5) = – (13 . 5) = -65

d) 40 : (-3 -7) + 9 = 40 : (-10) + 9 = -(40 : 10) +9 = -4 + 9 = 5.

Giải bài 3 trang 57 SBT Toán 6 tập 1

Tìm các số nguyên x thoả mãn:

a) \({x^2} = 9\)

b) \({x^2} = 100\)

\({x^2} = a\)

 x là số nguyên b sao cho b \( \in \)U(a) và b.b =a.

a) Vì 3 . 3 = 9 và (-3) . (-3) = 9 nên x = 3 hoặc x = -3.

b) Vì 10 . 10 = 100 và (-10) . (-10) = 100 nên x = 10 hoặc x = -10.

Bài 4 trang 57 SBT Toán 6

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:

a) \( – 7 < x < 6\)

b) \( – 4 \le x \le 4\)

c) \( – 8 < x < 8\)

a) \(x \in \left\{ { – 6; – 5; – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Có tổng là:

\(\begin{array}{l}T = ( – 6) + ( – 5) + ( – 4) + ( – 3) + ( – 2) + ( – 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5\\T = ( – 6) + 0 + 1 + ( – 1) + 2 + ( – 2) + 3 + ( – 3) + 4 + ( – 4) + 5 + ( – 5)\\T =  – 6\end{array}\)

b) \(x \in \left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

Có tổng là:

\(\begin{array}{l}T = ( – 4) + ( – 3) + ( – 2) + ( – 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4\\T = 0 + 1 + ( – 1) + 2 + ( – 2) + 3 + ( – 3) + 4 + ( – 4)\\T = 0\end{array}\)

c) \(x \in \left\{ { – 7; – 6; – 5; – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)

Có tổng là:

Advertisements (Quảng cáo)

\(\begin{array}{l}T =  – 7 + ( – 6) + ( – 5) + ( – 4) + ( – 3) + ( – 2) + ( – 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7\\T = 0 + 1 + ( – 1) + 2 + ( – 2) + 3 + ( – 3) + 4 + ( – 4) + 5 + ( – 5) + 6 + ( – 6) + 7 + ( – 7)\\T = 0\end{array}\)

Bài 5 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Tính theo hai cách:

a) 18 . 15 – 3. 6 . 10;

b) 63 – 9 . (12 + 7);

c) 39 . (29 -13) – 29 . (39 – 13).

a)

Cách 1:

18 . 15 – 3. 6 . 10 = 270 – 180 = 90.

Cách 2:

18 . 15 – 3. 6 . 10 = 18 . 15 – 18 . 10 = 18 (15 – 10 ) = 18. 5 = 90.

b)

Cách 1:

63 – 9 . (12 + 7) = 63 – 9. 19 = 63 – 171 = – (171 – 63) = -108

Cách 2:

63 – 9 . (12 + 7) = 9.7 – 9 . (12 + 7) = 9 . [7 – (12 – 7)] = 9. (-12) = – (9 . 12) = -108

c)

Cách 1:

39 . (29 -13) – 29 . (39 – 13) = 39 . 16 – 29 . 26 = 624 – 754 = – (754 – 624) = -130.

Cách 2:

39 . (29 -13) – 29 . (39 – 13) = 39 . 29 – 39 . 13 – (29 . 39 – 29 . 13)

= 39 . 29 – 39 . 13 – 29 . 39 + 29 . 13 = 39 . 29 – 29 . 39 – 39 . 13  + 29 . 13

= -39. 13 + 29 . 13 = (-39 + 29) . 13 = (-10) . 13 = -130

Giải bài 6 trang 57 sách bài tập Toán 6

Pythagoras được sinh ra vào khoảng năm 582 trước công nguyên. Isaac Newton sinh năm 1643 Công nguyên. Họ sinh ra cách nhau bao nhiêu năm?

Lấy Công nguyên làm mốc thì năm 582 trước Công nguyên được biểu thị bởi số – 582 (năm)

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy họ sinh ra cách nhau số năm là: 1643 – (-582) = 2225 (năm)

Giải bài 7 trang 57 SBT Toán lớp 6

Trong điều kiện thời tiết ổn định, cứ tắng độ cao 1 km thì nhiệt độ không khí giảm 6\({}^oC\). Một khinh khí cầu đã được phóng lên vào một ngày khô ráo. Nếu nhiệt độ trên mặt đất tại nơi phóng là 18\({}^oC\), thì  nhiệt độ là bao nhiêu khi khinh khí cầu ở độ cao 5km?

Số độ giảm đi khi ở độ cao 5km là:

6 . 5 = 30 (\({}^oC\))

Vậy khi khinh khí cầu ở độ cao 5km thì nhiệt độ là:

18 – 30 = -12 (\({}^oC\))

Giải bài 8 trang 57 SBT Toán 6 tập 1 CTST

Một tàu ngầm trên mặt đại dương lặn xuống với tốc độ 2 m/s trong 2 phút. Sau đó, nó nổi lên với tốc độ 1 m/s trong 3 phút. Cuối cùng, nó lặn xuống với tốc độ 3 m/s trong 1 phút. Độ cao cuối cùng của tàu ngầm là bao nhiêu so với bề mặt đại dương?

Đổi 2 phút = 120 giây; 3 phút = 180 giây; 1 phút = 60 giây.

Lần đầu tàu ngầm lặn xuống với tốc độ 2 m/s nghĩa là cứ mỗi giây tàu đi một quãng là – 2m

Như vậy sau 2 phút lặn xuống với tốc độ 2 m/s thì độ cao của tàu so với bề mặt đại dương là:

(-2) . 120 = -240 (m)

Sau đó, nó nổi lên với tốc độ 1 m/s trong 3 phút, độ cao tăng thêm là: 1. 180 = 180 (m)

Cuối cùng, nó lặn xuống với tốc độ 3 m/s trong 1 phút tức tương ứng thêm số mét là: (-3) . 60 = -180 (m)

Vậy độ cao cuối cùng của tàu ngầm so với bề mặt đại dương là:

 – 240 + 180 + (-180) = -240(m)

Hay cuối cùng tàu ở dưới bề mặt đại dương 240m.

Giải bài 9 trang 57 SBT Toán 6

Một tủ cấp đông khi chưa bật tủ thì nhiệt độ bằng 22\({}^oC\). Khi bật tủ đông, nhiệt độ bên trong tủ giảm 2\({}^oC\)mỗi phút. Hỏi phải mất bao lâu để tủ đông đạt -10\({}^oC\)?

Nhiệt độ cần giảm để tủ cấp đông giảm từ 22\({}^oC\) xuống -10\({}^oC\) là:

22 – (-10) = 32 (\({}^oC\))

Vì mỗi phút nhiệt độ giảm 2\({}^oC\) nên để giảm 32\({}^oC\) cần số phút là:

32 : 2 = 16 (phút)

Vậy mất 16 phút để tủ cấp đông đạt -10\({}^oC\)

Giải bài 10 trang 57 sách bài tập Toán 6

Minh đang chơi một trò trò chơi tung xúc xắc 6 mặt. Nếu mặt quay lên có chẵn số chấm tròn thì Minh sẽ được số điểm gấp 15 lần số chấm tròn xuất hiện. Nếu nó là số lẻ chấm,, Minh sẽ bị trừ số điểm gấp 10 lần số chấm tròn xuất hiện. Minh tung xúc xắc ba lần, lần lượt các mặt có số chấm tròn là 3;6;5. Tính số điểm Minh đạt được.

Lần thứ nhất tung,vì 3 là số lẻ nên Minh sẽ nhận số điểm là:

– 3.10 = -30 (điểm)

Lần thứ hai tung,vì 6 là số chẵn nên Minh sẽ được cộng số điểm là:

6.15 = 90 (điểm)

Lần thứ ba tung,vì 5 là số lẻ nên Minh sẽ nhận số điểm là:

– 5.10 = -50 (điểm)

Vậy tổng số điểm sau 3 lần tung là:

– 30 + 90 + (-50) = 10 (điểm)

Bài 11 trang 58 SBT Toán 6 tập 1

Bảng dưới đây cho biệt nhiệt độ của các hành tinh trong hệ Mặt Trời tại cùng một thời điểm:

Hành tinh

Nhiệt độ (\({}^oC\))

Trái Đất (Earth)

20

Sao Kim (Venus)

460

Sao Thuỷ (Mercury)

440

Sao Thổ (Saturn)

-140

Sao Hoả (Mars)

-20

Sao Mộc (Jupiter)

-120

Sao Hải Vương (Neptune)

-200

Sao Thiên Vương (Uranus)

-180

a) Tính số chênh lệch nhiệt độ của mỗi cặp hành tinh:

•  Sao Kim và Trái Đất;

•  Sao Thuỷ và Sao Thổ;

•  Hành tinh nóng nhất và hành tinh lạnh nhất;

•  Sao Hoả và Sao Thiên Vương.

b) •  Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

 •  Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

 •  Có nhận xét gì về tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao Hải Vương với nhiệt độ của Sao Kim?

a)

•  Sao Kim nóng hơn Trái Đất: 460 – 20 = 440 (\({}^oC\))

•  Sao Thuỷ nóng hơn Sao Thổ:  440 – (-140) = 580 (\({}^oC\))

Hành tinh nóng nhất là Sao Kim: 460 (\({}^oC\))

Hành tinh lạnh nhất là Sao Hải Vương: -200 (\({}^oC\))

•  Sao Kim nóng hơn Sao Hải Vương: 460 – (-200) = 660 (\({}^oC\))

•  Sao Hoả nóng hơn Sao Thiên Vương: – 20 – (-180) = 160 (\({}^oC\))

b)

•  Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương là:

20 + (-200) = -180 (\({}^oC\)) bằng nhiệt độ của Sao Thiên Vương.

•  Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả là: (-120) + (-20) = -140 (\({}^oC\)) Bằng nhiệt độ của sao Thổ.

•  Tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao Hải Vương là:

(-120) + (-140) + (-200) = – 460 (\({}^oC\)) là số đối của 460 (\({}^oC\)) cũng là nhiệt độ của Sao Kim.

Giải bài 12 trang 58 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

a) Dấu của tích hai số nguyên cùng dấu là dương. Dấu của tích ba số nguyên cùng dấu là gì? Giải thích?

b) Tích của hai số nguyên a và b là 15. Tổng nhỏ nhất của hai số đó bằng bao nhiêu?

a) Lấy 3 số nguyên dương a,b,c bất kì.

Ta có: a.b.c > 0

Và (-a). (-b). (-c) = [(-a). (-b)] ). (-c) = (a.b) . (-c) = – [(a.b).c] = – (a.b.c) < 0

Vậy tích 3 số nguyên cùng dấu mang cùng dấu với các số nguyên đó.

b) Ta có: 15 = 1 . 15 = 3 . 5 = (-1) . (-15) = (-3) . (-5)

Do đó a, b có thể là các cặp số trên.

Trong đó tổng nhỏ nhất là: (-1) + (-15) = 16

Advertisements (Quảng cáo)