Học sinh chọn đọc thành tiếng 1 trong 4 câu sau: Mẹ đưa bé đi chơi phố…. được trích trong đề thi giữa học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt của trường TH Hùng Vương
A. PHẦN ĐỌC :
1.HS đọc thành tiếng các chữ ghi âm, vần.
Mỗi HS đọc 6 âm, 6 vần GV đánh dấu vào các âm, vần HS đọc đúng để ghi điểm .
iu |
eo |
a |
b |
c |
d |
đ |
Ao |
êu |
g |
gh |
h |
I |
k |
ay |
ây |
ươi |
uôi |
ui |
ưi |
ôi |
Ai |
ua |
ia |
ưa |
ua |
âu |
au |
l |
m |
n |
oi |
ô |
ơi |
p |
Ph |
q |
e |
r |
s |
t |
o |
ưa |
v |
x |
y |
ng |
ngh |
th |
Tr |
ch |
gi |
kh |
nh |
u |
ê |
2. Đọc thành tiếng các chữ ghi từ .
trái đào |
ghế gỗ |
nhà lá |
lá mía |
rổ rá |
chú thỏ |
nghỉ hè |
tươi cười |
thợ mỏ |
cá rô |
tổ quạ |
thị xã |
cá tra |
cua bể |
cờ đỏ |
ngày hội |
múi bưởi |
chào cờ |
buổi tối |
tre nứa |
đi chợ |
chó xù |
tuổi thơ |
kì cọ |
quả khế |
3. Học sinh chọn đọc thành tiếng 1 trong 4 câu sau :
– Mẹ đưa bé đi chơi phố. – Cô và mẹ là hai cô giáo .
– Chị dạy bé nhảy dây. – Bố và Nga thả cá mè.
Advertisements (Quảng cáo)
4. Nối từ với tranh:
B. PHẦN VIẾT: GV hướng dẫn cho HS viết theo yêu cầu của từng bài và học sinh làm bài tập.
1. Viết âm, vần : b, đ, kh, ng, r, ơi, eo, ưi, ay, ua.
2. Viết từ : bé gái, rổ khế, củ nghệ, sở thú.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Viết câu : nhà bà nội ở quê có mía, táo, bưởi .
Đáp án
*Phần đọc:
– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy.
– Đọc sai, không đọc được hoặc đọc còn đánh vần là không đạt.
(tất cả phần đọc không dừng quá 5 giây/ âm, vần, từ)
4. Nối từ với tranh:
– Đọc hiểu và nối đúng ô từ ngữ với tranh.
*Phần viết:
1. Viết âm, vần:
– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ, đủ âm – vần – từ. Tuỳ mức độ hoàn thành GV nhận xét hướng dẫn sửa.