Bài 32.13: Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
. Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.
\({n_{HCl}} = {{91,25 \times 20} \over {100 \times 36,5}} = 0,5(mol)\)
Phương trình hóa học:
\(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
x mol 2x mol
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
y mol 2y mol
Ta có các phương trình:
24x + 56y = 23,6 – 12,8 = 10,8 (I)
2x + 2y = 0,5 (II)
Advertisements (Quảng cáo)
Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:
\(x = 0,1;y = 0,15;{m_{Mg}} = 2,4(gam);{m_{Fe}} = 8,4(gam)\)
Bài 32.14: Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.
Gọi công thức 2 oxit là A2Ox và A2Oy, đồng thời kí hiệu A là nguyên tử khối. Ta có tỉ lệ khối lượng oxi trong 2 oxit là : 50% và 60%. Vậy tỉ lệ khối lượng A trong 2 oxit là 50% và 40%.
\(\left. \matrix{{{16x} \over {2A}} = {{50} \over {50}} = 1 \to 16x = 2A \hfill \cr {{16y} \over {2A}} = {{60} \over {40}} = 1,5 \to 16y = 3A \hfill \cr} \right\}\)
\({x \over y} = {2 \over 3} \to y = 1,5x\)
Advertisements (Quảng cáo)
Chỉ có các cặp x, y sau có thể chấp nhận :
\(\left\{ \matrix{x = 2 \hfill \cr y = 3 \hfill \cr} \right.;\left\{ \matrix{x = 4 \hfill \cr y = 6 \hfill \cr} \right.\)
– Nếu chọn x = 2 —> ta có 32 = 2A —> A = 16 (loại) vì A = 16 là oxi.
– Nếu chọn x = 4 —> ta có 64 = 2A —> A = 32 —> A là lưu huỳnh (S).
Tỉ lệ giữa các nguyên tố là tối giản, ta có hai oxit là : SO2 và SO3
Bài 32.15: Cho 8 gam một oxit (có công thức X03) tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 14,2 gam muối khan.Tính nguyên tử khối của X.
Gọi nguyên tử khối của nguyên tố X cũng là X.
Phương trình hoá học :
XO3 + 2NaOH ——-> Na2X04 + H2O
(X + 48) gam (46 + X + 64) gam
8 gam 14,2 gam
8(46 +X + 64)= 14,2(X + 48)
Giải ra ta có X = 32. Nguyên tố X là lưu huỳnh (S).