Bài 29.1: Trộn dung dịch X với dung dịch Y, Thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X, Y là
A. NaOH và K2SO4; B. K2CO3 và Ba(N03)2;
C. KCl và Ba(N03)2 ; D. Na2C03 và KN03
Đáp án B.
K2CO3 và Ba(N03)2 —–> 2KN03 + BaCO3 \( \downarrow \)
Bài 29.2: Dẫn khí cacbonic vào dung dịch natri hiđroxit. Sản phẩm có thể là chất nào ? Giải thích
Dẫn C02 vào dung dịch NaOH có 3 trường hợp xảy ra :
a) C02 + NaOH ——> NaHCO3
b) C02 + 2NaOH ——-> Na2CO3 + H20
Advertisements (Quảng cáo)
c) Cả hai phản ứng trên. Sản phẩm phản ứng là hỗn hợp NaHC03 và Na2C03.
Bài 29.3: Có những chất sau : NaHC03, Ca(OH)2, CaCl2, CaC03.
a) Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl ?
b) Chất nào tác dụng được với dung dịch Na2C03 ?
c) Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?
Viết các phương trình hoá học
Advertisements (Quảng cáo)
a) Các chất NaHC03, Ca(OH)2, CaC03 tác dụng với dung dịch HCl.
\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2{H_2}O\)
\(CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
b) Các chất CaCl2, Ca(OH)2 tác dụng với cỉung dịch Na2CO3.
\(CaC{l_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + 2NaCl\)
\(Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + 2NaOH\)
c) Chất NaHC03 tác dụng với dung dịch NaOH.
\(NaOH + NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
Bài 29.4: Có hỗn hợp bột CaC03 và CaS04. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Cân lấy một lượng hỗn hợp, thí dụ 10 gam đem ngâm trong dung dịch HCl dư, khuấy nhẹ. Nếu không còn khí thoát ra, nghĩa là lượng CaC03 đã tham gia hết, còn lại chất rắn là CaS04. Lọc lấy chất rắn, rửa sạch. Nung chất rắn trong chén sứ, để nguội và cân. Đó là khối lượng CaS04 khan. Từ đó ta tính được tỉ lệ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.