Bài 15.25: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + H2S04 ——-> Không phản ứng
Fe + H2S04 ——–> FeS04 + H2
0,1 mol \({{2,24} \over {22,4}} = 0,1mol\)
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 (gam). Khối lượng Cu không hoà tan là :
m = 10 – 5,6 = 4,4 (gam)
Bài 15.26: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được một lượng muối khan. Hãy tính lượng muối khan đó.
Advertisements (Quảng cáo)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Zn\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2HCl \to ZnC{l_2}\,\,\, + \,\,\,\,{H_2}\)
\({{6,5} \over {65}} = 0,1mol\) 0,1 mol
Khối lượng muối thu được là: 0,1. ( 65 + 71 ) = 13,6 (gam)
Bài 15.27: Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
Advertisements (Quảng cáo)
Cu không tác dụng với axit HCl , do đó chất không tan là Cu và mCu = 2,5 (gam).
Khối lượng Al và Mg bằng : 12,7 – 2,5 = 10,2 (gam)
Phương trình hoá học của phản ứng :
2Al + 6HCl ———-> 2AlCl3 + 3H2
x mol 3x/2 mol
Mg + 2HCl ———> MgCl2 + H2
y mol y mol
Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài cho, ta có :
\(\left\{ \matrix{{{3x} \over 2} + y = {{11,2} \over {22,4}} = 0,5 \hfill \cr 27x + 24y = 10,2 \hfill \cr} \right.\)
Giải ra, ta có : x = y = 0,2 mol
mAl = 0,2 x 27 = 5,4 (gam) ; %mAl = \({{5,4} \over {12,7}} \times 100\% \approx 42,52\% \)
mMg = 0,2 x 24 = 4,8 (gam); %mMg = \({{4,8} \over {12,7}} \times 100\% \approx 37,8\% \)
%mCu = 100% – 42,52% – 37,80% = 19,68%