Language Focus
● Present progressive – to talk about the future
– to show changes with get and become
● Comparative and superlative adjectives
1. Read the dialogues.
(Đọc các đoạn hội thoại sau.)
a) Mrs. Vui: Is the boat to Dong Hoi leaving at 10.25?
Clerk: Is that Lady of the Lake?
Mrs. Vui: That’s right.
Clerk: I’m very sorry, madam, but it’s been delayed.
Mrs. Vui: Oh, no!
Clerk: Now, it’s leaving at 10.40.
b) Mr. Hung: Is the boat from Hai Phong arriving at 10.30?
Clerk: Are you talking about Bright Sky?
Mr. Hung: Yes.
Clerk: It’s arriving on time, sir.
Tạm dịch:
a) Bà Vui: Có phải thuyền đến Đồng Hới rời bến lúc 10.25 không?
Thư ký: Có phải là thuyền Nữ hoàng biển cả không ạ?
Bà Vui: Đúng thế.
Thư ký: Tôi rất tiếc, thưa bà, nhưng nó đã bị hoãn.
Bà Vui: Ồ, không!
Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 10 giờ 40 phút.
(b) Ông Hùng: Thuyền từ Hải Phòng có đến 10:30 không?
Thư ký: Có phải là thuyền Bầu trời xanh không ạ?
Ông Hùng: Đúng thế.
Thư ký: Nó sẽ đến đúng giờ, thưa ngài.
Now make similar dialogues. Use the shipping information.
(Hãy làm các hội thoại tương tự, sử dụng bảng thông tin về giờ tàu chạy.)
1. You: Excuse me! Is the boat to Quy Nhon leaving at 11.30?
Clerk: Is that Good Fortuned?
You: That’s right.
Clerk: I’m sorry, but it’s been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: Now, it’s leaving at 13.55.
You: Thank you.
2. Mrs Lien: Excuse me! Is the boat to Nha trang leaving at 11.40?
Clerk: Are you talking about City of Hue?
Mrs Lien: Yes.
Clerk: It’s leaving on time, madam.
Mrs. Lien: Thank you.
3. You: Is the boat to Ho Chi Minh City leaving at 11.55?
Clerk: Is that Golden Trail?
You: That’s right.
Clerk: I’m sorry, the boy, but it’s been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: Now, it’s leaving at 16.20.
4. Mr. Lam: Is the boat from Ho Chi Minh City arriving at 10.40?
Clerk: Are you talking about Speed of Lights?
Mr. Lam: Yes.
Clerk: I’m sorry, sir, it’s been delayed.
Mr. Lam: Oh, no!
Clerk: It’s arriving at 12.30.
5. You: Excuse me! Is the boat from Ca Mau arriving at 11.00?
Clerk: Are you talking about Diamond Eyes’?
You: Yes.
Clerk: It’s arriving on time.
You: Thank you.
6. You: Excuse me! Is the boat from Phu Quoc arriving at 12.00?
Clerk: Is that Stars Above?
You: That’s right.
Clerk: I’m very sorry it’s been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: It’s arriving at 18.15.
Tạm dịch:
Lịch trình tàu thuyền
Tên con tàu |
Điểm đến |
Giờ khởi hành |
Trạng thái |
Thời gian thay đổi |
Nữ hoàng biển cả |
Đồng Hới |
10.25 |
Tạm hoãn |
10.40 |
May mắn |
Quy Nhơn |
11.30 |
Tạm hoãn |
13.55 |
Thành phố Huế |
Nha trang |
11.40 |
————- |
————— |
Con đường hoàng kim |
Thành phố Hồ Chí Minh |
11.55 |
Tạm hoãn |
16.20 |
Tên con tàu |
Điểm xuất phát |
Giờ cập bến |
Trạng thái |
Thời gian thay đổi |
Bầu trời xanh |
Hải Phòng |
10.30 |
————– |
————— |
Tốc độ ánh sáng |
Thành phố Hồ Chí Minh |
10.40 |
Tạm hoãn |
12.30 |
Đôi mắt kim cương |
Cà Mau |
11.00 |
————— |
—————- |
Những ngôi sao xa |
Phú Quốc |
12.00 |
Tạm hoãn |
18.15 |
1. Bạn: Xin lỗi! Có phải thuyền đến Quy Nhơn khởi hành lúc 11:30 không?
Thư ký: Có phải con thuyền May mắn không?
Bạn: Đúng vậy.
Thư ký: Tôi rất tiếc, nhưng đã nó bị hoãn.
Advertisements (Quảng cáo)
Bạn: Oh, không!
Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 13.55.
Bạn: Cảm ơn bạn.
2. Bà Liên: Xin lỗi! Thuyền đến Nha trang rời bến lúc 11 giờ 40 phải không?
Thư ký: Ý bà là con thuyền Thành phố Huế đúng không ạ?
Bà Liên: Đúng thế.
Thư ký: Nó sẽ rời bến đúng giờ, thưa bà.
Bà Liên kết: Cảm ơn nhiều.
3. Bạn: Có phải chiếc thuyền đến Thành phố Hồ Chí Minh đã rời đi lúc 11.55 không ạ?
Thư ký: Có phải con thuyền Con đường hoàng kim không?
Bạn: Đúng ạ.
Thư ký: Tôi rất tiếc, cậu bé, nhưng nó đã bị hoãn.
Bạn: Ồ, không!
Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 16,20.
4. Ông Lâm: Thuyền từ Thành phố Hồ Chí Minh có phải cập bến lúc 10 giờ 40 không?
Thư ký: Ý ông là con thuyền Tốc độ ánh sáng đúng không ạ?
Ông Lâm: Đúng vậy.
Thư ký: Tôi rất tiếc, thưa ông, nó đã bị hoãn.
Ông Lâm: Ồ, không!
Thư ký: Nó sẽ đến lúc 12.30.
5. Bạn: Xin lỗi! Thuyền từ Cà Mau có phải cập bến lúc 11:00 không?
Thư ký: Ý bạn là con thuyền Đôi mắt kim cương đúng không?
Bạn: Vâng.
Thư ký: Nó sẽ đến đúng giờ.
Bạn: Cảm ơn bạn.
6. Bạn: Xin lỗi! Có phải con thuyền từ Phú Quốc sẽ đến lúc 12 giờ không?
Thư ký: Có phải con thuyền Những ngôi sao xa không?
Bạn: Đúng vậy.
Thư ký: Tôi rất tiếc, nhưng nó đã bị hoãn.
Bạn: Ồ, không!
Thư ký: Nó sẽ đến lúc 18,15.
2. Complete the diologues. Use the verbs in the present progressive tense.
(Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng động từ ở thì hiện tại)
a. Nam: What are you doing tonight?
Bao: I’m playing (0) table tennis.
b. Uncle Thach: Would you and Lan like to go to the movies?
Hoa: Sorry, we can’t. We (1)_________ homework.
c. Mrs. Vui: Are you watching the seven o’clock news?
Mr. Nhat: No. I (2) ________ a program on rainforests.
d. Hoa: I’m going to the beach on Saturday.
Lan: Lucky you! I (3) _________ to my violin lesson.
e. Mrs. Thoa: Are you free on Sunday afternoon?
Na: No, Mom and I (4) ________ the house.
Nga: Can you fix my computer on Friday afternoon?
Mr. Lam: I’m afraid not. I (5)_________ a meeting that afternoon.
Advertisements (Quảng cáo)
(1) are doing
(2) am watching
(3) am going
(4) are cleaning
(5) am having
Tạm dịch:
a. Nam: Bạn đang làm gì tối nay thế?
Bảo: Mình đang chơi bóng bàn.
b. Bác Thạch: Cháu và Lan có muốn đi xem phim không?
Hoa: Xin lỗi bác, nhưng chúng cháu không thể. Chúng cháu đang làm bài tập về nhà.
c. Bà Vui: Ông có đang xem tin tức lúc bảy giờ không?
Ông Nhật: Không. Tôi đang xem một chương trình về rừng mưa nhiệt đới.
d. Hoa: Mình sẽ đến bãi biển vào thứ bảy.
Lan: Chúc may mắn! Còn mình sẽ học đàn vi-ô-lông.
e. Bà Thoa: Cháu có rảnh vào chiều Chủ nhật không?
Na: Không ạ, lúc đấy mẹ và con đang lau dọn nhà ạ.
f. Nga: Bác có thể sửa máy tính giúp cháu vào chiều thứ Sáu không?
Ông Lâm: Bác e là không cháu ạ. Bác có một cuộc họp chiều hôm đó.
3. Complete the sentences. Use the verbs and adjectives in the boxes.
(Hoàn thành các câu sau, sử dụng động từ và tính từ cho trong khung.)
get become |
cleaner cold dark tall weak |
a) The boys are getting taller.
b) The old men_____ .
c) We should go home. It_____ .
d) The weather______
e) The students_____ .
f) The school yard_____ .
a. The boys are getting taller.
b. The old men are getting weak.
c. We should go home. It’s getting dark.
d. The weather is becoming cold.
e. The students are becoming better.
f. The school yard is becoming cleaner.
Tạm dịch:
a. Những cậu bé ngày càng trở nên cao hơn.
b. Những người đàn ông lớn tuổi ngày càng trở nên yếu hơn.
c. Chúng ta nên về nhà. Trời đang tối dần.
d. Thời tiết ngày càng trở nên lạnh hơn.
e. Các sinh viên ngày càng trở nên tốt hơn.
f. Sân trường ngày càng trở nên sạch hơn.
4. Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you.
(Hãy so sánh giữa thành thị và nông thôn về những điều dưói đây. Các tính từ cho trong khung sẽ giúp em.)
busy easy expensive cheap good bad poor big accessible fresh |
food traffic transport air |
entertainments medical facilities schools electricity |
The food in the city is more expensive than the food in the countryside. The food in the countryside is cheaper than the food in the city.
The traffic in the city is busier than the traffic in the countryside.
The transport in the city is easier than the transport in the countryside.
The air in the countryside is fresher than the air in the city. The air in the city is more polluted than the air in the countryside.
The entertainments in the city are better than the entertainments in the countryside. The entertainments in the countryside is poorer than the entertainments in the city.
The medical facilities in the city are more accessible than those (= the medical facilities) in the countryside.
The schools in the city are better than the schools in the countryside.
The electricity in the city is better than the electricity in the countryside.
Tạm dịch:
Thức ăn trong thành phố đắt hơn thức ăn ở nông thôn. Thức ăn ở nông thôn rẻ hơn thức ăn trong thành phố.
Giao thông trong thành phố đông đúc hơn so với giao thông ở nông thôn.
Giao thông trong thành phố thuận lợi hơn so với giao thông ở nông thôn.
Không khí ở vùng nông thôn trong lành hơn không khí trong thành phố. Không khí trong thành phố bị ô nhiễm nhiều hơn không khí ở nông thôn.
Hoạt động giải trí trong thành phố tốt hơn so với giải trí ở nông thôn. Các hoạt động giải trí ở nông thôn ít ỏi hơn các hoạt động giải trí trong thành phố.
Các cơ sở y tế trong thành phố dễ tiếp cận hơn so với các cơ sở y tế ở nông thôn.
Các trường học trong thành phố tốt hơn các trường ở nông thôn.
Điện trong thành phố tốt hơn điện ở nông thôn.
5. Look at the advertisements. Compare the house, the villa and the apartment. Use the adjectives in the box.
(Hãy xem các quáng cáo sau. Em hãy so sánh nhà ở, biệt thự với các hộ chung cư, dùng tính từ cho trong khung.)
The house is more expensive than the apartment.
The apartment is smaller than the villa.
The villa is the oldest home.
Dịch bài:
Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.
Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.
Biệt thự này là ngôi nhà lâu đời nhất.
CHO THUÊ
Căn hộ tuyệt đẹp có ban công, mới đưa vào sử dụng 2 năm, diện tích 30m2, giá cho thuê 900.000 đồng một tháng.
Số điện thoại: 8 420 197
CHO THUÊ
Ngôi nhà hiện đại được trang bị điều hòa, có vườn, còn mới, diện tích 1000m2, giá cho thuê 6,6 triệu đồng một tháng.
Số điện thoại: 8 362 341
CHO THUÊ
Biệt thự xinh đẹp, đã đưa vào sử dụng 5 năm, diện tích 150m2, giá cho thuê 7,8 triệu đồng một tháng.
Số điện thoại: 8 293 640
1. The house is more expensive than the apartment.
The house is not as expensive as the villa.
The villa is the most expensive of all.
2. The apartment is older than the house.
The house is not as old as the villa.
The villa is the oldest of all.
3. The apartment is smaller than the villa.
The villa is smaller than the house.
The apartment is the smallest of all.
4. The villa is bigger than the apartment.
The villa is not as big as the house.
The house is the biggest of all.
5. The villa is more beautiful than the apartment.
The villa is not as beautiful as the house.
The house is the most beautiful of all.
6. The apartment is hotter than the villa.
The villa is hotter than the house.
The apartment is the hottest of all.
Tạm dịch:
1. Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.
Ngôi nhà không đắt bằng biệt thự.
Biệt thự có giá đắt nhất trong tất cả.
2. Căn hộ có diện tích lớn hơn ngôi nhà.
Ngôi nhà không được xây lâu đời như biệt thự.
Biệt thự được xây lâu đời nhất trong tất cả.
3. Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.
Biệt thự có diện tích nhỏ hơn ngôi nhà.
Căn hộ là có diện tích nhỏ nhất trong tất cả.
4. Biệt thự có diện tích lớn hơn căn hộ.
Biệt thự không có diện tích lớn bằng ngôi nhà.
Ngôi nhà có diện tích lớn nhất trong tất cả.
5. Biệt thự đẹp hơn căn hộ.
Biệt thự không đẹp bằng ngôi nhà.
Ngôi nhà đẹp nhất trong số tất cả.
6. Căn hộ nóng hơn biệt thự.
Biệt thự nóng hơn ngôi nhà.
Căn hộ là nóng nhất trong tất cả.