Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 82, 84 SBT Toán lớp 6 tập 1:  Tìm số nguyên x, biết: x – (17 – x) = x – 7

Bài 9 Quy tắc chuyển vế Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1.Giải bài 9.1, 9.2, 9.3 trang 82, 84 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1. Câu 9.1: Tìm số nguyên a, biết…

Câu 9.1: Tìm số nguyên a, biết:

a) \(\left| {a + 3} \right| = 7\);                   b) \(\left| {a – 5} \right| = ( – 5) + 8\).

a) \(\left| {a + 3} \right| = 7\) nên a + 3 = 7 hoặc a + 3 = -7

hay a = 7 – 3 = 4                        a = -7 – 3 = -10

b) \(\left| {a – 5} \right| = ( – 5) + 8\)

Vậy a – 5 = 3                    hoặc a – 5 = -3

hay a = 5 + 3 = 8             hoặc a = 5 – 3 = 2

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 9.2: Tìm số nguyên x, biết: x – (17 – x) = x – 7.

x – (17 – x) = x – 7

hay x = x – 7 + 17 – x = (-7 + 17) + (x – x)

Advertisements (Quảng cáo)

x = 10

Câu 9.3: Tìm các số nguyên a và b thoả mãn:

a) \(\left| a \right| + \left| b \right| = 0\);

b) \(\left| {a + 5} \right| + \left| {b – 2} \right| = 0\)

a) Cách 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên và tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0. Nên a = 0 và b = 0.

Cách 2: Vì \(\left| a \right| \ge 0\) và \(\left| b \right| \ge 0\) nên \(\left| a \right| + \left| b \right| \ge 0\)

Vì vậy \(\left| a \right| + \left| b \right| = 0\) khi \(\left| a \right| = \left| b \right| = 0\) hay a = b = 0.

b) Vì \(\left| {a + 5} \right| \ge 0\) và \(\left| {b – 2} \right| \ge 0\) nên \(\left| {a + 5} \right| + \left| {b – 2} \right| \ge 0\)

Nên \(\left| {a + 5} \right| + \left| {b – 2} \right| = 0\) khi a + 5 = 0 hay a = -5

và b – 2 = 0 hay b = 2

Advertisements (Quảng cáo)