Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 8.1, 8.2, 8.3 trang 81 SBT Toán lớp 6 tập 1: Tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn: -10 < x < 15.

Bài 8 Quy tắc dấu ngoặc Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1.Giải bài 8.1, 8.2, 8.3 trang 81 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1. Câu 8.1: Tổng a – (-b + c – d) bằng…

Câu 8.1: Tổng a – (-b + c – d) bằng:

(A) a – b + c – d ;                                                 (B) a + b + c – d ;

(C) a + b + c + d ;                                               (D) a + b – c + d.

Chọn (D) a + b – c + d.

Câu 8.2: Nối tổng ở cột A với kết quả đúng ở cột B

Cột A

Cột B

(2010 – 1000) – 2010

900

(427 – 2009) – (27 – 2009)

-1000

(-23) – (77 – 1000)

454

400

Câu 8.3: a) Tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn: -10 < x < 15.

Advertisements (Quảng cáo)

              b) Tính tổng tất cả các số nguyên vừa tìm được.

a) x = -9, -8, -7, …, -1, 0, 1, 2, …, 13, 14.

b) Ta cần tính tổng:

Advertisements (Quảng cáo)

S = (-9) + (-8) + … + (-1) + 0 + 1 + 2 + … + 8 + 9 + 10 + 11 + … + 14

Cách 1: Ta nhận thấy:

M = (-9) + (-8) + … + (-1) + 1 + 2 + … + 9

\(\left[ {( – 9) + 9} \right] + \left[ {( – 8) + 8} \right] + … + \left[ {( – 1) + 1} \right] = 0\)

Nên S = M + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 = 0 + 60 = 60.

Cách 2: N = 1 + 2 + 3 + … + 13 + 14.

N + N = (1 + 14) + (2 + 13) + … + (13 + 2) + (14 + 1)

           = 15.14

Vậy N = 15.14 : 2 = 15.7 = 105

Tương tự P = 1 + 2 + … + 8 + 9 = 10.9 : 2 = 9.5 = 45

hay – P = (-1) + (-2) + … + (-8) + (-9) = -45

Nên S = N – P = 105 – 45 = 60

Advertisements (Quảng cáo)