Câu 8.1: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:
\(\left( A \right){{ – 2} \over 5} + {3 \over { – 4}} + {6 \over 7} + {3 \over 4} + {2 \over 5}\) 1) -2
\(\left( B \right){{ – 1} \over 8} + {7 \over 9} + {{ – 7} \over 8} + {6 \over 7} + {2 \over {14}}\) 2) 0
\(\left( C \right){5 \over {11}} + {{16} \over {22}} + {{ – 12} \over 4} + {{ – 2} \over {11}}\) 3) \({6 \over 7}\)
\(\left( D \right){7 \over {23}} + {{ – 10} \over {18}} + {{ – 4} \over 9} + {{16} \over {23}}\) 4) \({7 \over 9}\)
A)– 3; B) – 5; C) – 1); D) – 2
Câu 8.2 trang 21 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Viết \({3 \over 4}\) thành tổng của ba phân số tối giản, có mẫu chung là 16, tử là các số tự nhiên khác 0, được kết quả là
\(\left( A \right){1 \over 2} + {3 \over {16}} + {1 \over {16}};\)
Advertisements (Quảng cáo)
\(\left( B \right){1 \over 4} + {1 \over 8} + {3 \over {16}};\)
\(\left( C \right){1 \over 4} + {5 \over 8} + {1 \over {16}};\)
\(\left( D \right){1 \over 4} + {1 \over 8} + {5 \over {16}};\)
Hãy chọn kết quả đúng
Chọn đáp án \(\left( A \right){1 \over 2} + {3 \over {16}} + {1 \over {16}};\)
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 8.3 trang 21 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Chứng tỏ rằng tổng của các phân số sau đây lớn hơn \({1 \over 2}\)
\(S = {1 \over {50}} + {1 \over {51}} + {1 \over {52}} + … + {1 \over {98}} + {1 \over {99}}\)
Mỗi phân số trong tổng đã cho đều lớn hơn \({1 \over {100}}\) , tất cả có 50 phân số. Vậy
\(S = \underbrace {{1 \over {100}} + {1 \over {100}} + … + {1 \over {100}}}_{} = {{50} \over {100}} = {1 \over 2}\)
50 phân số
Câu 8.4: Cho tổng \(S = {1 \over {10}} + {1 \over {11}} + {1 \over {12}} + … + {1 \over {99}} + {1 \over {100}}\)
Chứng tỏ rằng A > 1
\(\eqalign{
& A = {1 \over {10}} + \left( {{1 \over {11}} + {1 \over {12}} + … + {1 \over {99}} + {1 \over {100}}} \right) \cr
& A> {1 \over {10}} + \underbrace {\left( {{1 \over {100}} + {1 \over {100}} + … + {1 \over {100}}} \right)}_{} \cr} \)
90 phân số
\(= {1 \over {10}} + {{90} \over {100}} = 1\)
Vậy A > 1