Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 trang 13, 14 SBT Toán lớp 6 tập 2: Tìm số nguyên x, biết rằng 2 / x – 9 / 240 = 39 / 80

Bài 5 Quy đồng mẫu nhiều phân số Sách Bài Tập Toán lớp 6 tập 2. Giải bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 trang 13, 14 Sách Bài Tập Toán lớp 6 tập 2. Câu 5.1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?…

Câu 5.1: Cho các phân số \({{13} \over {28}}\) và \({{21} \over {50}}\) . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 100;

b) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 700;

c) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 140;

d) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 1400.

a) Sai;       b) Đúng;       c) Sai;     d) Đúng

Câu 5.2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

a) Các phân số \({3 \over 5}\) và \({6 \over 7}\) có thể quy đồng mẫu thành \({6 \over {10}}\) và \({6 \over 7}\)

b) Các phân số \({1 \over 3},{5 \over 6},{2 \over 5}\) có thể quy đồng mẫu thành \({{10} \over {30}},{{25} \over {30}},{{12} \over {30}}\)

c) Các phân số \({2 \over {25}},{7 \over {15}},{{11} \over 6}\) có thể quy đồng mẫu thành \({{18} \over {150}},{{70} \over {150}},{{255} \over {150}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Đáp án b) là đáp án đúng

Câu 5.3: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:

\(A = {{3469 – 54} \over {6938 – 108}};\)

\(B = {{2468 – 98} \over {3702 – 147}};\)

\({\rm{A}} = {{3469 – 54} \over {6938 – 108}} = {{3469 – 54} \over {2.(3469 – 54)}} = {1 \over 2};\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(B = {{2468 – 98} \over {3702 – 147}} = {{2(1234 – 49)} \over {3(1234 – 49)}} = {2 \over 3};\)

\(A = {1 \over 2} = {{1.3} \over {2.3}} = {3 \over 6};B = {2 \over 3} = {{2.2} \over {3.2}} = {4 \over 6}.\)

Câu 5.4: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:

\(C = {{1010} \over {1008.8 – 994}};\)

\(D = {{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {1.3.6 + 2.6.12 + 3.9.18 + 5.15.30}}\)

Ta có 1008. 8 – 994 = 1008. 7 + 1008 – 994 = 1008. 7 + 14

                 = 7. (1008 + 2) = 7. 1010

Vậy \(C = {{1010} \over {7.1010}} = {1 \over 7}\)

\(\eqalign{
& {\rm{D = }}{{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {1.2.3.3 + 2.4.6.3 + 3.6.9.3 + 5.10.15.3}} \cr
& = {{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {3.(1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15)}} = {1 \over 3} \cr} \)

\(C = {1 \over 7} = {{1.3} \over {7.3}} = {3 \over {21}};D = {1 \over 3} = {{1.7} \over {3.7}} = {7 \over {21}}\)

Lưu ý: Có thể tính \(C = {{1010} \over {1008.8 – 994}} = {{1010} \over {8064 – 994}} = {{1010} \over {7070}} = {1 \over 7}\)

Câu 5.5: Tìm số nguyên x, biết rằng \({{2{\rm{x}} – 9} \over {240}} = {{39} \over {80}}\)

Ta có \({{2{\rm{x}} – 9} \over {240}} = {{39} \over {80}} = {{117} \over {240}}\). suy ra 2x – 9 = 117

Từ đó tìm được x = 63

Advertisements (Quảng cáo)