Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm trang 38, 39, 40 Toán 6 tập 2

Trả lời hoạt động, luyện tập trang 38, 39 Toán 6 tập 2 KNTT. Giải bài 7.17, 7.18, 7.19, 7.20 trang 40 SGK Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm – Chương 7 Số thập phân

Hoạt động 1

Khoai lang là thực phẩm bổ dưỡng, giàu chất xơ và rất tốt cho sức khỏe. Theo Viện Dinh

dưỡng Quốc gia, trong 200 gam khoai lang có chứa khoảng 57 gam chất bột đường và

2,6 gam chất xơ. Viết tỉ số khối lượng chất bột đường và khối lượng của khoai lang.

Lấy khối lượng chất bột đường chia cho khối lượng khoai lang.

Tỉ số khối lượng chất bột đường và khối lượng của khoai lang:

\(57:200 = \dfrac{{57}}{{200}}\)

Hoạt động 2

Bằng cách tương tự, em hãy viết tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang.

Lấy khối lượng chất xơ chia cho khối lượng khoai lang

Tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang:

\(2,6:200 = \dfrac{{13}}{{1000}}\)

Câu hỏi

Viết tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang dưới dạng tỉ số phần trăm.

Lấy tỉ số nhân với 100%.

Tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang dưới dạng tỉ số phần trăm:

\(\dfrac{{13}}{{1000}}.100\%  = \dfrac{{13.100}}{{1000}}\%  = 1,3\% \)

Vận dụng 1

Advertisements (Quảng cáo)

Trong đại hội chi đội lớp 6 A, bạn Dũng được 36 đội viên (trong tổng số 45 đội viên chi đội) bầu làm Chi đội trưởng. Bạn Dũng đã trúng cử Chi đội trưởng với tỉ số phần trăm phiếu bầu là bao nhiêu?

Lấy số đội viên bầu bạn Dũng chia cho tổng số đội viên trong lớp rồi nhân với 100%.

Tỉ số phần trăm phiếu bầu là:

\(\dfrac{{36}}{{45}}.100\%  = \dfrac{{36.100}}{{45}}\%  = 80\% \)

Vận dụng 2

(Thành phần các chất trong không khí)

Không khí xung quanh ta gồm nhiều chất khí khác nhau. Trong điều kiện thông thường, khí oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí. Hỏi có bao nhiêu mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích 70,2 \({m^3}\)?

Muốn tìm m% của số a, ta tính \(a.\dfrac{m}{{100}}\)

Số mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích 70,2 \({m^3}\) là:

\(70,2.\dfrac{{21}}{{100}} = 14,742\left( {{m^3}} \right)\)

Vận dụng 3

Advertisements (Quảng cáo)

Trong một cuộc bình chọn cầu thủ xuất sắc nhất giải bóng đá của trường. Tân nhận được 120 phiếu bầu, chiếm 60% số phiếu bình chọn. Hỏi có bao nhiêu người đã tham gia bình chọn?

Muốn tìm một số khi biết m% của nó là a, ta tính \(a:\dfrac{m}{{100}}\)

60% số phiếu bình chọn là 120 phiếu nên tổng số người tham gia bình chọn là:

\(120:\dfrac{{60}}{{100}} = 120.\dfrac{{100}}{{60}} = 200\) phiếu.

Giải bài 7.17 trang 40 Toán 6 tập 2

Tính:

a) 25% của 8;

b) 7,5% của 180.

Muốn tìm m% của số a, ta tính \(a.\dfrac{m}{{100}}\)

 a) 25% của 8 là: \(8.\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{8.25}}{{100}} = 2\)

b) 7,5% của 180 là: \(180.\dfrac{{7,5}}{{100}} = \dfrac{{180.7,5}}{{100}} = \dfrac{{1350}}{{100}} = 13,5\)

Giải bài 7.18 trang 40 Toán 6

Lãi suất tiền gửi kì hạn một năm của một ngân hàng là 7,4%. Bác Đức gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng đó. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi thì nhận được bao nhiêu tiền?

Tính số tiền lãi: Muốn tìm m% của số a, ta tính \(a.\dfrac{m}{{100}}\)

Rút cả vốn lẫn lãi: Tính tổng lãi và số tiền gửi.

 Số tiền lãi: \(150.7,4\%  = \dfrac{{150.7,4}}{{100}} = 11,1\) triệu đồng.

Tổng vốn lẫn lãi: \(150 + 11,1 = 161,1\) triệu đồng.

Bài 7.19 trang 40 Toán 6 tập 2 KNTT

Giá niêm yết của một chiếc điện thoại di động là 625 nghìn đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy, khi mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm bao nhiêu tiền?

Tính tiền được giảm: Lấy giá niêm yết nhân với phần trăm được giảm.

 Người mua được giảm số tiền: \(625000.10\%  = 62500\) đồng.

Giải bài 7.20 trang 40 Toán 6 Kết nối tri thức

Theo Tổng cục Thống kê, năm 1989 cả nước có 914 396 người dân tộc Mường. Sau 10 năm số người Mường đã tăng lên thành 1 137 515 người. Em hãy cho biết trong 10 năm đó, số người Mường ở Việt Nam đã tăng bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả tới hàng phần mười).

Tính tổng số người đã tăng trong 10 năm.

Số phần trăm tăng bằng tỉ số phần trăm số người tăng và số người năm 1989.

 Tổng số người Mường đã tăng trong 10 năm là:

1 137 515 – 914 396 =223119 người.

Số người Mường Việt Nam tăng: \(223119:914396.100\%  \approx 24,4\% \)

Advertisements (Quảng cáo)