Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả trang 38, 39, 40 Toán lớp 6 tập 2

Trả lời câu hỏi trang 38, 39 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 40 SGK Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo. Bài 3. Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả – Chương 6 Số thập phân

Hoạt động khám phá 1

a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau để làm 3 cái thước kẻ tặng các bạn. Em hãy giúp bạn Dũng đo chiều dài mỗi phần.

b) Em hãy làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị rồi đến hàng phần trăm.

Chiều dài mỗi phần = Độ dài thanh gỗ : số phần cần chia

a) Chiều dài của mỗi phần là: 1: 3 = 0,33333333….

b) Làm tròn 33,333 đến hàng đơn vị thành 33, đến hàng phần trăm thành 33,33.

Thực hành

Làm tròn các số sau đây: \( – 10,349;{\rm{ }}1995,921;{\rm{ }} – 822,399;{\rm{ }}99,999\)

a) đến hàng phần mười;

b) đến hàng phần trăm;

c) đến hàng đơn vị;

d) đến hàng chục.

Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

a) \( – 10,3;\,\,1995,9;\,\, – 822,4;\,\,100,\,0\)

b) \( – 10,35;\,\,1995,92;\,\, – 822,40;\,\,100,\,00\)

c) \( – 10;\,\,1996;\, – 822;\,100\)

d) \( – 10;\,2000;\,\, – 820;\,100\).

Hoạt động khám phá 2

Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước như dưới đây. Em hãy ước lượng nhanh xem Mai Có còn đủ tiền để mua quyển sách giá 43 000 đồng không.

Quan sát hóa đơn xem Mai đóng tiền điện nước hết bao nhiêu tiền sau đó làm tròn và ước lượng kết quả.

Mai đóng tiền điện nước hết 256 910 làm tròn thành 257 000 ngàn. Vậy Mai vẫn còn đủ tiền mua quyển sách giá 43 000 đồng.

Vận dụng

Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.

Chẳng hạn, em đo quyển vở và nhận được kết quả như sau:

Advertisements (Quảng cáo)

Chiều dài: 23,7cm

Chiều rộng: 16,7cm

Đuờng chéo: 29 cm

Do độ dài gần sát vào các kết quả trên nên em làm tròn như vậy.

Giải bài 1 trang 40 SGK Toán 6 tập 2 CTST

Làm tròn các số sau đây: -492,7926; 320,1415; -568,7182

a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn

b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

a) Hàng phần mười: -492,793; 320,141; -568,718

    Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72

    Hàng phần nghìn: -492,8; 320,1; -568,7

b) Hàng đơn vị: -493;  320; -569

    Hàng chục: -490; 320; -570

    Hàng trăm: -500; 300; -600

Bài 2 trang 40 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:

Advertisements (Quảng cáo)

a) –79,2384;

b) 60,403;

c) -0,255;

d) 50,996.

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

a) -79,24              b) 60,40

c) -0,26                 d) 51,00

Bài 3 trang 40 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Ki là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220

Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200

Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000.

Bài 4 trang 40 Toán 6 tập 2 CTST

Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:

Hệ số 1: 7, 8, 6, 10

Hệ số 2: 9.

Hệ số 3: 8.

Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất).

Điểm trung bình = (Điểm hệ số 1 + 2.hệ số 2 + 3.hệ số 3) : 9.

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc là:

(7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111

Làm tròn: 8,1.

Bài 5 trang 40 SGK Toán 6 tập 2

Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Số đó có thể lớn nhất là: 110 499

Số đó có thể nhỏ nhất là 110 001.

Giải bài 6 trang 40 Toán lớp 6 tập 2

Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.

a)\(\left( { – 35,1} \right).\left( { – 64} \right):13\)

b)\(\left( { – 8,8} \right).\left( { – 4,1} \right):{\rm{ }}2,6\)

c) \(7,9.\left( { – 73} \right):\left( { – 23} \right)\).

Làm tròn các số thập phân rồi thực hiện phép tính.

a)\(\left( { – 35,1} \right).\left( { – 64} \right):13 \approx \left( { – 35} \right).\left( { – 64} \right):13 \approx 172\)

b)\(\left( { – 8,8} \right).\left( { – 4,1} \right):{\rm{ }}2,6 \approx ( – 9).( – 4):3 = 12\)

c) \(7,9.\left( { – 73} \right):\left( { – 23} \right) \approx 8.( – 73):( – 23) \approx 25\).

Advertisements (Quảng cáo)