Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm trang 41, 42, 43, 44 Toán lớp 6 tập 2 CTST

Trả lời câu hỏi thực hành, vận dụng trang 41, 42, 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 44 Toán 6 tập 2 sách Chân trời sáng tạo. Bài 4 Tỉ số và tỉ số phần trăm – Chương 6 Số thập phân

Hoạt động khám phá 1

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong 45 phút, Lan làm xong trong 30 phút. Hỏi thời gian Mai làm lâu gấp bao nhiêu lần thời gian Lan làm?

b) Trí và Dũng mỗi em câu được một con cá lóc. Con cá của Trí cân nặng 900g, con cá của Dũng nặng 1,3 kg. Hỏi con cá của Dũng nặng gấp bao nhiêu lần con cá của Trí?

c) Đoạn thẳng AB dài \(\frac{3}{4}\) m và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?

a) Lấy thời gian Mai giải xong bài toán : Thời gian Lan giải xong bài toán

c, d) Đổi về cùng đơn vị và làm tương tự câu a.

a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là: 45 : 30 = \(\frac{3}{2}\) (lần)

b) Đổi 1,3 kg = 1300 g. Vậy con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:

1300 : 900 = \(\frac{{13}}{9}\) lần

c) Đổi 50 cm = \(\frac{1}{2}\) m. Đoạn AB dài gấp đoạn CD: \(\frac{1}{2}:\frac{3}{4} = \frac{2}{3}\) lần

Thực hành 1

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a) \(\frac{3}{4}m\) và \(25\,cm\);     b) \(30\) phút và \(\frac{2}{3}\) giờ.

d) \(0,4\,kg\) và \(340g\)   d) \(\frac{2}{5}\,m\) và \(\frac{3}{4}\,m\).

Tỉ số của hai số a và b là \(\frac{a}{b}\)

Chú ý đổi các đại lượng về cùng đơn vị đo.

a) \(\frac{3}{4}:\frac{1}{4} = 3\)

b) \(\frac{1}{2}:\frac{2}{3} = \frac{1}{3}\)

c) \(400:340 = \frac{{400}}{{340}} = \frac{{20}}{{17}}\)

d) \(\frac{2}{5}:\frac{3}{4} = \frac{8}{{15}}\)

Vận dụng 1

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Hai bát rưỡi nước tức là \(\frac{5}{2}\) bát nước

Tỉ số = Thể tích nước : lượng gạo

Hai bát rưỡi nước tức là \(\frac{5}{2}\) bát nước

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:

\(\frac{5}{2}:2 = \frac{5}{4}\).

Hoạt động khám phá 2

Tính tỉ số thích hợp thay vào [?] để có các cặp tỉ số sau bằng nhau.

\(\frac{2}{5} = \frac{{{\rm{[}}?{\rm{]}}}}{{100}}\)

\( – \frac{3}{4} =  – \frac{{\left[ ? \right]}}{{100}};\)

\(\frac{{ – 1,3}}{{10}} = \frac{{\left[ ? \right]}}{{100}}.\)

b) Cơ thể người có khoảng \(\frac{{70}}{{100}}\) là nước, Hùng cân nặng 40 kg, em hãy cho biết khối lượng nước có trong cơ thể Hùng.

a)

– Chia của phân số bên phải cho mẫu của phân số bên trái

Advertisements (Quảng cáo)

– Nhân tử số của phân số bên trái với số vừa tìm được bên trên.

b)

Khối lượng nước có trong cơ thể Hùng = Cân nặng của Hùng . \(\frac{{70}}{{100}}\)

a)

\(\frac{2}{5} = \frac{{40}}{{100}}\)

\( – \frac{3}{4} =  – \frac{{75}}{{100}};\)

\(\frac{{ – 1,3}}{{10}} =  – 13.\)

b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:

\(40.\frac{{70}}{{100}} = 28\,\,(kg)\)

Thực hành 2

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 4;

b) -2,66 và 200;

c) \(\frac{1}{4}\) và 0,5.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

a) \(\frac{3}{4} = \left( {\frac{{3.100}}{4}} \right)\%  = 75\% \)

b) \(\frac{{ – 2,66}}{{200}} = \left( {\frac{{ – 2,66.100}}{{200}}} \right)\%  =  – 1,33\% \)

c) \(\frac{{\frac{1}{4}}}{{0,5}} = \left( {\frac{{\frac{1}{4}.100}}{{0,5}}} \right)\%  = 50\% \)

Vận dụng 2

Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư là:

\(\left( {\frac{{400.100}}{{500}}} \right)\%  = 80\% \)

Advertisements (Quảng cáo)

Giải bài 1 trang 44 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là: 24 : 32 = \(\frac{3}{4}\).

Bài 2 trang 44

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

-0,72;     0,4;       -2,23.

Viết các số thập phân dưới dạng các phân số có mẫu là 100 rồi viết chúng dưới dạng tỉ số phần trăm.

\( – 0,72 = \frac{{ – 72}}{{100}} =  – 72\% \)

\(0,4 = \frac{{40}}{{100}} = 40\% \)

\( – 2,23 = \frac{{ – 223}}{{100}} =  – 223\% \).

Giải bài 3 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

\(\frac{7}{{25}}\);    \( – \frac{{19}}{4}\);      \(\frac{{26}}{{65}}\).

Nhân cả tử và mẫu của các phân số với 100 và thêm kí hiệu % vào kết quả.

\(\frac{7}{{25}} = \left( {\frac{{7.100}}{{25}}} \right)\%  = 28\% \)

\( – \frac{{19}}{4} = \left( { – \frac{{19.100}}{4}} \right)\%  =  – 76\% \)

\(\frac{{26}}{{65}} = \left( {\frac{{26.100}}{{65}}} \right)\%  = 40\% \).

Bài 4 trang 44 Toán 6 tập 2 CTST

Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

\( – 5\% \);         \( – 35\% ;\)              \(317\% \).

Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100 rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

\( – 5\%  = \frac{{ – 5}}{{100}} =  – 0,05\)

\( – 35\%  = \frac{{35}}{{100}} = 0,35\)

\(317\%  = \frac{{317}}{{100}} = 3,17\).

Giải bài 5 trang 44 Toán lớp 6 tập 2

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tinh tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là:

\(\left( {\frac{{8.100}}{{40}}} \right)\%  = 20\% \)

Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là:

\(\left( {\frac{{20.100}}{{40}}} \right)\%  = 50\% \)

Tỉ số phần trăm học sinh Trung bình của lớp là:

\(\left( {\frac{{10.100}}{{40}}} \right)\%  = 25\% \)

Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là:

\(100\%  – 20\%  – 50\%  – 25\%  = 5\% \).

Bài 6 trang 44 Toán 6 tập 2 chân trời sáng tạo

Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là:

\(\left( {\frac{{9.100}}{{15}}} \right)\%  = 60\% \).

Bài 7 trang 44 Toán 6 tập 2

Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:

\(\left( {\frac{{400.100}}{{500}}} \right)\%  = 80\% \).

Giải bài 8 trang 44 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài khoảng 56 km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8 cm. Tìm tỉ lệ của bản đồ.

Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ : độ dài thực tế

Đổi \(56\,km{\rm{ }} = \;\;5{\rm{ }}600{\rm{ }}000{\rm{ }}cm\).

Tỉ lệ của bản đồ là:

\(\frac{{2,8}}{{5600000}} = \frac{1}{{2000000}}\).

Advertisements (Quảng cáo)