Hoạt động khám phá 1
Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ti. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ti được nêu ở hình trên.
a) Dùng số nguyên (có cả số âm thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ti mỗi năm.
b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?
Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.
Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.
Ta có thể sử dụng phân số \(\frac{{17}}{3}\) để chỉ số tiền (triệu đồng) mỗi người có được trong năm thứ ba. Tương tự, ta có thể dùng phân số \(\frac{{ – 20}}{3}\) (âm hai mươi phần ba) để chỉ số tiền mỗi người có trong năm thứ nhất.
Thực hành 1 trang 8 SGK Toán 6
Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.
\(\frac{{ – 11}}{{15}};\frac{{ – 3}}{8}\).
\(\frac{{ – 11}}{{15}}\): Trừ mười một phần năm, tử số: -11, mẫu số: 5
\(\frac{{ – 3}}{8}\): Trừ ba phần tám, tử số: -3, mẫu số: 8
Hoạt động khám phá 2
Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:
a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\) thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?
b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3.8 với tích 4.6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?
a) Phân số biểu thị = số ô màu xanh/tổng số ô
b) Nhân tử của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai, mẫu của phân số thứ nhất với tử của phân số thứ hai.
a) Hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số \(\frac{4}{{10}}\) và \(\frac{2}{5}\).
b) Tích 3.8 = 4.6. Với hình b, ta có 4.5 = 10.2
Thực hành 2
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?
a) \(\frac{{ – 8}}{{15}}\) và \(\frac{{16}}{{ – 30}}\);
b) \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{9}{{ – 16}}\).
Advertisements (Quảng cáo)
Hai phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau, viết là \(\frac{a}{b}\) = \(\frac{c}{d}\) nếu a.d= b. c.
a) Cặp phân số \(\frac{{ – 8}}{{15}}\) và \(\frac{{16}}{{ – 30}}\) bằng nhau, vì -8.-30 = 15.16
b) Cặp phân số \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{9}{{ – 16}}\) không bằng nhau vì \(7.( – 16)\; \ne 15.9\)
Hoạt động khám phá 3
Thương của phép chia – 6 cho 1 là \(\frac{{ – 6}}{1}\) và cũng viết thành phân số . Nêu ví dụ tương tự.
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \(\frac{n}{1}\) (viết \(\frac{n}{1}\)= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số \(\frac{n}{1}\).
Ví dụ: \(\frac{{12}}{1};\,\,\frac{{ – 32}}{1};\,\,\frac{{ – 41}}{1}\).
Thực hành 3
Biểu diễn các số -23; -57;237 dưới dạng phân số.
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \(\frac{n}{1}\) (viết \(\frac{n}{1}\)= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số \(\frac{n}{1}\).
\(\frac{{ – 23}}{1};\,\,\,\frac{{ – 57}}{1};\,\,\,\frac{{237}}{1}\).
Giải bài 1 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2
Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng \(\frac{5}{{12}}\).
Advertisements (Quảng cáo)
Số ô cần tô màu = tử của phân số đã cho.
Bài 2 trang 9 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
Đọc các phân số sau:
a) \(\frac{{ – 13}}{3}\); b) \(\frac{{ – 25}}{6}\) c) \(\frac{0}{5}\); d) \(\frac{{ – 52}}{5}\).
Đọc các phân số đã cho.
\(\frac{{ – 13}}{3}\): Mười ba phần trừ ba
\(\frac{{ – 25}}{6}\): Trừ hai mươi lăm phần 6
\(\frac{0}{5}\): Không phần năm
\(\frac{{ – 52}}{5}\): Trừ năm mươi hai phần năm.
Giải bài 3 trang 9 SGK Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.
Số âm biểu thị lượng nước hút ra
Số dương biểu thị lượng nước bơm vào.
Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ nhất bơm được trong 1 giờ là: \(\frac{1}{3}\)
Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ hai bơm được trong 1 giờ là: \(\frac{{ – 1}}{5}\).
Bài 4 trang 9 Toán 6 CTST tập 2
Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:
a) \(\frac{{ – 12}}{{16}}\) và \(\frac{6}{{ – 8}}\)
b) \(\frac{{ – 17}}{{76}}\) và \(\frac{{33}}{{88}}\).
Hai phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau, viết là \(\frac{a}{b}\) = \(\frac{c}{d}\) nếu a.d= b. c.
Trong các cặp phân số trên, cặp phân số \(\frac{{ – 12}}{{16}}\) và \(\frac{6}{{ – 8}}\) bằng nhau, vì: \(\left( { – 12} \right).\left( { – 8} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}16.6\)
Giải bài 5 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
Viết các số nguyên sau ở dạng phân số:
a) 2 b) -5 c) 0
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \(\frac{n}{1}\) (viết \(\frac{n}{1}\)= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số \(\frac{n}{1}\).
a)\(\frac{2}{1}\) b) \(\frac{{ – 5}}{1}\) c) \(\frac{0}{1}\).
Câu hỏi mục 3
3. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số
HĐ 3
Thương của phép chia – 6 cho 1 là \(\frac{{ – 6}}{1}\) và cũng viết thành phân số . Nêu ví dụ tương tự.
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \(\frac{n}{1}\) (viết \(\frac{n}{1}\)= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số \(\frac{n}{1}\).
Ví dụ: \(\frac{{12}}{1};\,\,\frac{{ – 32}}{1};\,\,\frac{{ – 41}}{1}\).
TH 3
Biểu diễn các số -23; -57;237 dưới dạng phân số.
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \(\frac{n}{1}\) (viết \(\frac{n}{1}\)= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số \(\frac{n}{1}\).
\(\frac{{ – 23}}{1};\,\,\,\frac{{ – 57}}{1};\,\,\,\frac{{237}}{1}\).