a) Ông ngồi câu cá.
b) Đoạn văn này có 5 câu..
Luyện từ và câu: Từ đồng âm
Câu 1: Đọc các câu sau đây:
a) Ông ngồi câu cá.
b) Đoạn văn này có 5 câu.
Học sinh tự đọc.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
– Bắt cá, tôm, … bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu một sợi dây.
– Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vện, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.
Advertisements (Quảng cáo)
– Câu a: động từ “câu cá”.
– Câu b: danh từ: “5 câu”.
LUYỆN TẬP
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng
b) Hòn đá – đá bóng
c) Ba và má – ba tuổi
– Đồng (cánh đồng): khoảng đất rất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
– Đóng (tượng đồng): kim loại có màu vàng đỏ, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, thường dùng làm dây điện và chế tạo hợp kim.
– Đồng (một nghìn đồng): đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
– Đá (hòn đá): chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn hoặc từng dãy núi.
– Đá (đá bóng): đưa nhanh chân hất mạnh bóng xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
– Ba (ba và má): bố (cha).
– Ba (ba tuổi): số 3, số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.