Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 Tiếng Việt 2 - Cánh Diều

Bài 17: Chị ngã em nâng – Soạn bài Tiếng võng kêu

Hướng dẫn trả lời câu hỏi đọc hiểu – luyện tập bài Tiếng võng kêu trang 136 SGK Tiếng Việt 2 – Cánh Diều.

Phần I. Chia sẻ

Sử dụng các mẫu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?, hỏi đáp theo tranh:

(M) (tranh 4)

* Tranh 1:

– Hỏi: Anh làm gì?

– Đáp: Anh đang chơi với em gái.

– Hỏi: Em gái thế nào?

– Đáp: Em gái rất dễ thương.

* Tranh 2:

– Hỏi: Hai chị em làm gì?

– Đáp: Hai chị em trồng cây.

– Hỏi: Em bé thế nào?

– Đáp: Em bé rất ngoan.

* Tranh 3:

– Hỏi: Anh làm gì?

– Đáp: Anh đón em đi học về.

Advertisements (Quảng cáo)

– Hỏi: Anh thế nào?

– Đáp: Anh rất quan tâm em gái.

* Tranh 4:

– Hỏi: Chị làm gì?

– Đáp: Chị địu em.

– Hỏi: Chị thế nào?

– Đáp: Chị rất thương em.

Phần II. Bài đọc

Tiếng võng kêu

(Trích)

Kẽo cà kẽo kẹt

Kẽo cà kẽo kẹt

Tay em đưa đều

Ba gian nhà nhỏ

Đầy tiếng võng kêu

Kẽo cà kẽo kẹt

Bé Giang ngủ rồi

Tóc bay phơ phất

Vương vương nụ cười

Advertisements (Quảng cáo)

Trong giấc mơ em

Có gặp con cò

Lặn lội bờ sông?

Có gặp cánh bướm

Mênh mông, mênh mông?

Em ơi cứ ngủ

Tay anh đưa đều

Ba gian nhà nhỏ

Đầy tiếng võng kêu

Kẽo cà kẽo kẹt

       Kẽo cà kẽo kẹt….

                       …. kẽo kẹt …..

TRẦN ĐĂNG KHOA

– Gian nhà: một phần của nhà, có cột hoặc tường ngăn với phần khác.

Phơ phất: bay qua bay lại theo gió.

Vương vương: còn lại một ít, ở đây ý nói còn giữ lại nụ cười.

Phần III. Đọc hiểu

Câu 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang đưa võng ru em ngủ.

Câu 2: Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu.

Những hình ảnh cho thất bé Giang ngủ rất đáng yêu là: Tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười.

Câu 3: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối?

Những điều mà bạn nhỏ đã nói với em bé là:

– Trong giấc mơ em / Có gặp con cò / Lặn lội bờ sông? / Có gặp cánh bướm / Mênh mông, mênh mông?

– Em ơi cứ ngủ / Tay anh đưa đều.

Phần IV. Luyện tập

Câu 1: Tìm từ ngữ

a. Nói về hoat động, việc làm tốt đối với anh chị em.

M: giúp đỡ

b. Nói về tình cảm anh chị em

M: yêu quý

a. Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em: che chở, đùm bọc, bảo ban, dạy dỗ, quan tâm, nâng đỡ, chỉ bảo, chia sẻ, nhường nhịn,…

b. Nói về tình cảm anh chị em: yêu quý, yêu thương, quý mến, quý trọng, kính mến,…

Câu 2: Đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1

– Anh chị nhường nhịn các em.

– Anh chị em trong gia đình phải yêu thương nhau.

Advertisements (Quảng cáo)