6.19. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là
A. le. B. 2e.
C. 3e. D. 4e.
6.20. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
A. Quỳ tím.
B. Bột kẽm.
C. Na2CO3.
D. Quỳ tím hoặc bột kẽm hoặc Na2CO3.
Advertisements (Quảng cáo)
6.21. Cho các chất : Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được ?
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO
B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2
Advertisements (Quảng cáo)
D. CaCO3 →Ca(OH)2 → Ca→ CaO
6.22. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?
A. NaCl B. H2SO4
C. Na2CO3 D. KNO3
6.23. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
A. NO3– B. SO4 2-
C. CIO4– D. PO4 3-
6.24. Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl , d mol HCO3 . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là
A. a + b = c + d. B. 2a + 2b = c + d.
C. 3a + 3b = c + d D. 2a + c = b + d
6.19 |
6.20 |
6.21 |
6.22 |
6.23 |
6.24 |
B |
D |
B |
C |
D |
B |